Không có sản phẩm nào trong giỏ hàng của bạn
HƠN 150 BÀI THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN ĐƯỢC HƯỚNG DẪN BỞI BỘ Y TẾ
02/06/2018
Admin
[tintuc]
Hơn 150 bài thuốc y học cổ truyền được hướng dẫn bởi Bộ Y tế
Từ ngày 01/01/2017, các cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở kinh doanh thuốc y học cổ truyền phải căn cứ vào danh mục thuốc cổ truyền được Bộ Y tế công nhận để kê đơn thuốc. Thầy thuốc chỉ được kê đơn sau khi trực tiếp khám chữa bệnh và chỉ được kê đơn khi được chế biến theo quy định tại Danh mục này. Đồng thời, không được thay đổi công thức, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, đường dùng, thận trọng và tương tác thuốc.
Danh mục này gồm 163 bài thuốc sắp xếp thành 22 chương theo tác dụng chữa bệnh, cấu trúc bài thuốc bao gồm:
1. Tên bài thuốc
2. Xuất xứ (tên tài liệu ghi bài thuốc)
3. Công thức: tên vị thuốc (ghi tên trong dược điển Việt Nam, dược điển Trung Quốc, hoặc sách dược liệu, sách y học cổ truyền); số lượng từng vị (quy đổi ra gam:g)
4. Dạng bào chế
5. Công năng
6. Chủ trị
7. Liều dùng
8. Cách dùng
Lưu ý khi sử dung: thận trọng khi sử dụng, tương tác thuốc.
Thông tư ban hành Danh mục thuốc y học cổ truyền được Bộ Y tế công nhận cũng đưa ra các trường hợp thuốc cổ truyền không đưa vào danh mục, đó là:
- Các phương thuốc được ghi trong sách y học cổ truyền của Việt Nam, Trung Quốc sau thế kỷ 19 được sử dụng tại Việt Nam, các phương thuốc gia giảm được ghi trong sách y học cổ truyền của Việt Nam, Trung Quốc sau thế kỷ 19 được sử dụng tại Việt Nam được nghiên cứu lâm sàng giai đoạn 2 chưa được Hội đồng nghiên cứu y sinh học cấp tương ứng nghiệm thu đánh giá an toàn, hiệu quả.
- Bài thuốc gia truyền chưa được Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền.
- Thuốc dân gian, thuốc cổ truyền có hiệu quả nhất đối với một chứng bệnh hoặc một bệnh nào đó được nghiên cứu tiền lâm sàng, nghiên cứu lâm sàng chưa được Hội đồng nghiên cứu y sinh học cấp tương ứng nghiệm thu đánh giá an toàn, hiệu quả.
- Thuốc cổ truyền là sản phẩm thuộc đề tài cấp Nhà nước, cấp Bộ và tương đương được nghiên cứu tiền lâm sàng được Hội đồng nghiên cứu y sinh học cấp tương ứng nghiệm thu nhưng chưa nghiên cứu lâm sàng.
- Thuốc cổ truyền chuyển dạng bào chế không thay đổi tác dụng và đường dùng, có quy trình, dạng bào chế ổn định chưa được Hội đồng khoa học cấp Bộ nghiệm thu, đánh giá kết quả.
Xem chi tiết tại Thông tư ban hành Danh mục thuốc y học cổ truyền được Bộ Y tế công nhận ở file đính kèm.
Dự thảo Thông tư ban hành danh mục thuốc y học cổ truyền đựơc Bộ Y tế công nhận
Danh mục thuốc y học cổ truyền được Bộ Y tế công nhận
Chương I. GIẢI BIỂU TỄ
I. TÂN ÔN GIẢI BIỂU
Cửu vị khương hoạt thang
- Xuất xứ: Bỉ sự nan tri
- Công thức:
Khương hoạt | Rhizoma et Radix Notopterygii | 6 | G |
Phòng phong | Radix Ledebouriellae seseloidis | 6 | G |
Thương truật | Rhizoma Atractylodis | 6 | G |
Tế tân | Herba Asari sieboldi | 2 | G |
Xuyên khung | Rhizoma Ligustici wallichii | 4 | G |
Bạch chỉ | Radix dahuricae | 4 | G |
Sinh địa | Radix Rehmanniae | 4 | G |
Hoàng cầm | Radix Scutellariae | 4 | G |
Cam thảo | Radix Glycyrrhizae | 4 | G |
- Dạng bào chế: Thuốc sắc
- Tác dụng: Phát hãn trừ thấp, kiêm thanh lý nhiệt.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang. Nếu muốn cho ra mồ hôi nhanh thì uống thuốc nóng, ăn một bát cháo nóng. Nếu muốn cho ra mồ hôi từ từ thì uống thuốc ấm.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng ngoại cảm phong hàn thấp. Triệu chứng: sốt, ố hàn đau đầu, không có mồ hôi, thân mình chân tay đau mỏi ê ẩm, miệng đắng và khát.
Quế chi thang
- Xuất xứ: Thương hàn luận
- Công thức:
Quế chi Ramulus Cinnamomi 12 g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 12 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 6 g
Sinh khương Rhizoma Zingiberis recens 12 g
Đại táo Fructus Jujubae 12 quả
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Giải cơ phát hãn, điều hòa dinh vệ.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 1 thang. Lần đầu uống hơi ấm 80ml, sau đó ăn 1 bát cháo nóng trợ lực, đắp chăn kín khi mồ hôi ra ướt dâm dấp khắp mình là vừa. Không nên để mồ hôi ra dầm dề. Nếu uống 1 lần mồ hôi ra đạt yêu cầu không uống nữa. Trường hợp chưa ra mồ hôi uống tiếp 2/3 số lượng như trên. Nếu bệnh nặng uống đủ 1 thang trong 24h chưa đỡ uống tiếp đơn trên cho tới khi ra mồ hôi nhưng không được uống quá 3 thang.
- Kiêng kỵ: Trong khi uống thuốc kiêng đồ sống lạnh, dầu, mỡ và các gia vị cay nóng.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng Thái dương bệnh trúng phong. Triệu chứng: sốt có mồ hôi, sợ gió, sợ lạnh, chảy mũi, hoặc hắt hơi, nôn khan, không khát, mạch phù hoãn.
Quế chi gia quế thang
- Xuất xứ: Thương hàn luận/ Kim quỹ yếu lược
- Công thức:
Quế chi | Ramulus Cinnamomi | 16 | g |
Bạch thược | Radix Paeoniae lactiflorae | 12 | g |
Cam thảo | Radix Glycyrrhizae | 6 | g |
Sinh khương | Rhizoma Zingiberis recens | 12 | g |
Đại táo | Fructus Jujubae | 12 | quả |
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Giải cơ phát hãn, điều hòa dinh vệ / Giải ngoại tà, ôn thận thủy
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 1 thang, chia đều 3 lần, uống ấm.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng bôn đồn dưới tâm, khí từ thận chạy xuyên lên tâm, do dùng phép ôn châm cho ra mồ hôi khi chỗ châm bị sưng đỏ.
Quế chi gia Bạch thược thang
- Xuất xứ: Thương hàn luận
- Công thức:
Quế chi | Ramulus Cinnamomi | 12 | g | |
Bạch thược | Radix Paeoniae lactiflorae | 18 | g | |
Cam thảo | Radix Glycyrrhizae | 6 | g | |
Sinh khương | Rhizoma Zingiberis recens | 12 | g | |
Đại táo | Fructus Jujubae | 12 | quả |
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Điều hòa trung tiêu, giải cơ phù chính, chỉ thống/ giải biểu hòa tì
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, uống ấm, chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng Thái dương do thầy thuốc cho nhầm thuốc hạ gây bệnh Thái âm. Triệu chứng: Bụng đầy có lúc đau.
Quế chi gia Đại hoàng thang
- Xuất xứ: Thương hàn luận
- Công thức:
Quế chi | Ramulus Cinnamomi | 12 | g |
|
Bạch thược | Radix Paeoniae lactiflorae | 18 | g |
|
Sinh khương | Rhizoma Zingiberis recens | 12 | g |
|
Cam thảo | Radix Glycyrrhizae | 6 | g |
|
Đại táo | Fructus Jujubae | 12 | quả |
|
Đại hoàng | Radix et Rhizoma Rhei | 4 | g |
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Giải biểu thông hạ
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 1 thang, uống ấm, chia đều ngày uống 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng Thái dương bệnh chuyển thành bệnh thái âm tì thực (chuyển sang dương minh), kết không tống ra được, bụng đầy cứng rắn đau, phân táo.
Quế chi gia cát căn thang
- Xuất xứ: Thương hàn luận
- Công thức:
Quế chi | Ramulus Cinnamomi | 10 | g |
Bạch thược | Radix Paeoniae lactiflorae | 10 | g |
Sinh khương | Rhizoma Zingiberis recens | 12 | g |
Cam thảo | Radix Glycyrrhizae | 6 | g |
Đại táo | Fructus Jujubae | 12 | g |
Cát căn | 8 | g |
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Giải cơ phát biểu, sinh tân.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang. Uống ấm chia đều.ngày uống 3 lần, lần đầu uống xong đắp chăn cho ra mồ hôi, nếu chưa ra mồ hôi sau 2-3h uống tiếp làm như lần đầu. Trường hợp lần đầu uống đã ra mồ hôi thì 2 lần sau uống ấm không đắp chăn.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng Thái dương bệnh có lưng gáy cứng, ra mồ hôi nhiều, sợ gió.
II. TÂN LƯƠNG GIẢI BIỂU
Tang cúc ẩm
- Xuất xứ: Ôn bệnh điều biện
- Công thức:
Hạnh nhân | Semen Armeniacae | 20 | g (sao cám) |
Bạc hà tươi | Herba Menthae | 16 | g |
Cúc hoa | Flos Chrysanthemi | 12 | g |
Cam thảo | Radix Glycyrrhizae | 8 | g |
Liên kiều | Fructus Forsythiae | 8 | g |
Tang diệp | Folium Mori | 24 | g |
Cát cánh | Radix Platycodi | 12 | g |
Lô căn | Rhizoma Phragmitis | 12 | g |
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Sơ phong thanh nhiệt, tuyên phế chỉ khái.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang. Uống chia đều 5 lần, ngày uống 4 lần, tối uống 1 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Phong ôn mới phát. Triệu chứng: ho, sốt nhẹ, hơi khát, mạch phù sác.
Ngân kiều tán
- Xuất xứ: Ôn bệnh điều biện
- Công thức:
Ngân hoa | Flos Lonicerae | 40 | g |
Liên kiều | Fructus Forsythiae | 40 | g |
Cát cánh | Radix Platycodi | 24 | g |
Bạc hà | Herba Menthae | 24 | g |
Đạm trúc diệp | Herba Lophatheri | 16 | g |
Cam thảo | Radix Glycyrrhizae | 20 | g |
Kinh giới tuệ | Herba Ocimi saneticristatae | 16 | g |
Đạm đậu sị | Semen Sojae praparatum | 20 | g |
Ngưu bàng tử | Fructus Arctii | 24 | g |
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Tác dụng: Tân lương giải biểu, thanh nhiệt giải độc.
- Liều lượng và cách dùng: Lô căn sắc đến khi thấy hương thơm bốc ra lấy nước để uống với thuốc bột trên. Mỗi lần uống 24 g, ngày uống 2 lần, tối uống 1 lần. Bệnh nặng ngày uống 3 lần, tối uống 1 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa bệnh nhiệt bệnh thời kỳ đầu. Triệu chứng: Phát sốt không ra mồ hôi hoặc có ít mồ hôi, hơi sợ gió lạnh, đầu nhức miệng khát, ho, họng đau mạch phù sác, đầu lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng, vàng mỏng.
Sài cát giải cơ thang
- Xuất xứ: Thương hàn lục thư
- Công thức:
Sài hồ | Radix Bupleuri | 12 | g |
Cát căn | 16 | g | |
Khương hoạt | Rhizoma et Radix Notopterygii | 10 | g |
Bạch chỉ | Radix Angelicae dahuricae | 12 | g |
Cát cánh | Radix Platycodi | 10 | g |
Hoàng cầm | Radix Scutellariae | 12 | g |
Cam thảo | Radix Glycyrrhizae | 6 | g |
Thạch cao | Gypsum Fibrosum | 24 | g |
Xích thược | Radix Paeoniae veichii | 10 | g |
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Giải cơ thanh nhiệt.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 1 thang chia 4 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng ngoại cảm phong hàn, hàn uất hóa nhiệt. Triệu chứng: ố hàn nhẹ dần, sốt tăng dần, đau đầu, mũi khô, mắt đau, môi ráo, miệng đắng, phiền táo bất an. Rêu lưỡi vàng mỏng, lưỡi hơi đỏ, mạch phù hơi hồng.
III.TƯ ÂM GIẢI BIỂU
Nhân sâm bại độc tán
- Xuất xứ: Tiểu nhi dược chứng trực quyết
- Công thức:
Sài hồ | Radix Bupleuri | 40 g |
Tiền hồ | Radix Peucedani | 40 g |
Xuyên khung | Radix Ligustici wallichii | 40 g |
Chỉ xác | Fructus Aurantii | 40 g |
Khương hoạt | Rhizoma seu Radix Notopterygii | 40 g |
Độc hoạt | Radix Angelicae pubescentis | 40 g |
Phục linh | Poria | 40 g |
Cát cánh | Radix Platycodi | 40 g |
Nhân sâm | Radix Ginseng | 40 g |
Cam thảo | Radix Glycyrrhizae | 2 g |
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Tác dụng: Ích khí, giải biểu, tán phong trừ thấp.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 8 g, uống với nước sắc Sinh khương, Bạc hà. Trẻ em tuỳ tuổi mà có liều lượng phù hợp.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng khí hư bị cảm phong hàn thấp tà. Triệu chứng: Sợ lạnh, sốt cao, không mồ hôi đầu gáy cứng đau, thân thể đau ê ẩm, tắc mũi, tiếng nói nặng, ho có đàm, rêu lưỡi trắng cáu, mạch phù hoãn.
- Chú ý:
Không dùng cho người không phải cảm do phong hàn thấp tà.
Kinh phòng bại độc tán
- Xuất xứ: Nhiếp simnh chúng diệu phương (Y học chính truyền)
- Công thức:
Kinh giới | Herba Elsholtziae | 40 g |
Phòng phong | Radix Ledebouriellae seseloidis | 60 g |
Độc hoạt | Radix Angelicae pubescentis | 40 g |
Sài hồ | Radix Bupleuri | 40 g |
Tiền hồ | Radix Peucedani | 40 g |
Xuyên khung | Radix Ligustici wallichii | 40 g |
Chỉ xác | Fructus Aurantii | 40 g |
Phục linh | Poria | 40 g |
Cam thảo | Radix Glycyrrhizae | 20 g |
Khương hoạt | Rhizoma seu Radix Notopterygii | 40 g |
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Tác dụng: Phát tán phong hàn, làm hết mụn nhọt, chỉ thống.
- Liều lượng và cách dùng: Mỗi lần uống 10-20 g với nước Sinh khương, Bạc hà.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng cảm mạo, ngoại cảm nhiệt bệnh thời kỳ khởi phát, có các triệu chứng: Phát sốt, đau đầu, cơ bắp đau mỏi, không mồ hôi, ngạt mũi, mạch phù sác. Còn dùng trong các trường hợp thời kỳ đầu của đinh nhọt có biểu chứng.
Liên kiều bại độc tán
- Xuất xứ: Thương biện toàn sinh tập
- Công thức:
Liên kiều | Fructus Forsythiae | 12 | g |
Chi tử | Fructus Gardeniae | 12 | g |
Khương hoạt | Rhizoma seu Radix Notopterygii | 10 | g |
Huyền sâm | Radix Scrophulariae | 10 | g |
Bạc hà | Herba Menthae | 8 | g |
Phòng phong | Radix Ledebouriellae seseloidis | 10 | g |
Sài hồ | Radix Bupleuri | 12 | g |
Cát cánh | Radix Platycodi | 10 | g |
Thăng ma | Rhizoma Cimicifugae | 10 | g |
Xuyên khung | Rhizoma Ligustici wallichii | 10 | g |
Đương quy | Radix Angelicae sinensis | 12 | g |
Hoàng cầm | Radix Scutellariae | 10 | g |
Bạch thược | Radix Paeoniae lactiflorae | 10 | g |
Ngưu bàng tử | Fructus Arctii | 8 | g |
- Dạng bào chế: tán thô, mỗi lần dùng 8g sắc với 1 quả táo và 2 lát gừng.
- Tác dụng: Tư âm, phát hãn giải biểu, tán phong nhiệt trừ thấp.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày sắc uống 1 thang, uống ấm chia đều làm 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng cảm mạo phong nhiệt hiệp thấp có các triệu chứng: Sốt, đau đầu, khát hoặc khái thấu hoặc ban chẩn khó mọc hoặc tà kết dưới tai gây sưng đau.
Sâm tô ẩm
- Xuất xứ: Hoà tễ cục phương
- Công thức:
Nhân sâm | Radix Ginseng | 30 | g |
Tử tô | Folium Perillae | 30 | g |
Khương chấp | Rhizoma Zingiberis | 30 | g |
Tiền hồ | Radix Peucedani | 30 | g |
Bán hạ | Rhizoma Pinelliae | 30 | g |
Phục linh | Poria. | 30 | g |
Trần bì | Pericarpium Citri reticulata | 8 | g |
Cam thảo | Radix Glycyrrhizae | 8 | g |
Chỉ xác | Fructus Aurantii | 8 | g |
Cát cánh | Radix Platycodi | 8 | g |
Mộc hương | Radix Saussureae lappae | 8 | g |
- Dạng thuốc: Thuốc tán thô. Mỗi lần dùng 8g sắc với 1 quả táo với 2 lát gừng
- Cách chế biến: Bán hạ khương chấp sao, Trần bì bỏ xơ trắng, Chỉ xác bỏ ruột sao.
- Tác dụng: Ích khí giải biểu, trừ đàm chỉ khái.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần. Mỗi lần uống 10g với Sinh khương 6g, Đại táo 2g.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng ngoại cảm phong hàn ở người khí hư. Triệu chứng: sợ lạnh, phát sốt, đau đầu ngạt mũi, ho khạc có nhiều đàm, ngực sườn đầy tức, rêu lưỡi trắng, mạch phù.
Hoà dinh bảo vệ tán tà phương
- Xuất xứ: Hải Thượng Lãn Ông
- Công thức:
Sinh địa | Radix Rehmanniae | 12 | g |
Độc hoạt | Radix Angelicae pubescentis | 20 | g |
Xuyên khung | Rhizoma Ligustici wallichii | 10 | g |
Hương phụ | Rhizoma Cyperi | 10 | g |
Khương hoạt | Rhizoma seu Radix Notopterygii | 10 | g |
Tử tô | Folium Perillae | 6 | g |
Phòng phong | Radix Ledebouriellae seseloidis | 8 | g |
Thăng ma | Rhizoma Cimicifugae | 6 | g |
Cát căn | 10 | g | |
Cam thảo | Radix Glycyrrhizae | 4 | g |
Sinh khương | Rhizoma Zingiberis recens | 3 | miếng |
Thông bạch | Herba Allii fistulosi | 1 | củ |
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Điều hoà dinh vệ, giải biểu.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 1 thang, uống ấm chia đều làm 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng tứ thời cảm mạo. Triệu chứng phát sốt, sợ rét, nhức đầu, mình đau gáy cứng đờ, xương sống cứng, không có mồ hôi, nước tiểu trong, đại tiện không táo, không nát.
Điều khí thư uất phương
- Xuất xứ: Hải Thượng Lãn Ông
- Công thức:
Nhân sâm | Radix Ginseng | 8 | g |
Phục linh | Poria. | 12 | g |
Thương truật | Rhizoma Atractylodis macrocephalae | 12 | g |
Sài hồ | Radix Bupleuri | 12 | g |
Khương hoạt | Rhizoma seu Radix Notopterygii | 10 | g |
Địa cốt bì | Cortex Lyeii radicis | 8 | g |
Chi tử | Fructus Gardeniae | 10 | g |
Trần bì | Pericarpium Citri reticulatae | 6 | g |
Chích thảo | Radix Glycyrrhizae | 4 | g |
Ô dược | Radix Linderae | 8 | g |
Đại táo | Fructus Jujubae | 3 | quả |
Sinh khương | Rhizoma Zingiberis recens | 3 | miếng |
Bán hạ chế | Rhizoma Pinelliae | 6 | g |
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Điều khí thư uất, giải biểu tà.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, uống ấm chia đều làm 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng tứ thời cảm mạo làm tổn thương đến chính khí. Triệu chứng người hư yếu, da trắng bệu, chậm chạp, sốt, sợ lạnh, thở ngắn, mình mỏi, nói nhỏ, nhức đầu, đau mình, đau bụng, ỉa chảy, sườn đau, nhiệt uất ở trong ngực, bụng trướng và đầy, nước tiểu đỏ, ho nhiều đàm.
Thăng ma cát căn thang
- Xuất xứ: Diêm thị tiểu nhi phương luận
- Công thức:
Thăng ma | Rhizoma Cimicifugae | 12 | g |
Cát căn | 16 | g | |
Bạch thược | Radix Paeoniae lactiflorae | 12 | g |
Cam thảo chích | Radix Glycyrrhizae | 8 | g |
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Giải cơ, thấu chẩn.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, uống ấm chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Sởi thời kỳ khởi phát hoặc chưa mọc sởi. Triệu chứng ho, sốt, ngạt mũi, chảy nước mũi, chảy nước mắt, mệt, buồn ngủ, thân nhiệt cao dần, lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng, ăn kém, mạch phù sác.
Khương hoàng bồ bạc thang
- Xuất xứ: Hoà tễ cục phương
- Công thức:
Khương hoạt | Rhizoma seu Radix Notopterygii | 16 | g |
Ngưu bàng tử | Fructus Arctii | 16 | g |
Bồ công anh | Herba Lactucae indicae | 24 | g |
Bạc hà | Herba Menthae | 12 | g |
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Giải biểu thanh nhiệt, giải độc.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 1 thang chia làm 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng ngoại cảm phát sốt, hoặc bệnh truyền nhiễm mới phát, cảm mạo, đau đầu. Mạch phù sác.
Đại thừa khí thang
- Xuất xứ: Thương hàn luận
- Công thức:
Đại hoàng | Rhizoma Rhei | 16 | g |
Chỉ thực | Fructus Aurantii immature | 8 | g |
Hậu phác | Cortex Magnoliae officinalis | 24 | g |
Mang tiêu | Natrium Sulfuricum | 12 | g |
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Đại hoàng tẩy rượu, Hậu phác nướng (chích) cạo bỏ vỏ, Chỉ thực nướng. Hai vị Hậu phác + Chỉ thực + nước 800 ml sắc lấy 400 ml lọc bỏ bã cho Đại hoàng vào, sắc lấy 150ml, lọc bỏ bã cho Mang tiêu vào đun sôi quấy đều cho Mang tiêu vừa tan.
- Tác dụng: Thanh nhiệt, tẩy táo nhiệt kết, chỉ thống.
- Liều lượng và cách dùng: Uống ấm, chia đều 2 lần. Lần 1 uống sau 3 giờ chưa đại tiện được uống tiếp lần 2.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng Dương minh phủ thực chứng. Triệu chứng sốt cao từng cơn ra mồ hôi nhưng không sợ lạnh mình nặng nề khí đoản, bụng đầy mà suyễn, chân tay dâm dấp mồ hôi, đại tiện táo, mạch trầm hữu lực.
- Chú ý: Phụ nữ có thai hoặc đang trong thời kỳ cho con bú không dùng.
Tiểu thừa khí thang
- Xuất xứ: Thương hàn luận
- Công thức:
Đại hoàng | Rhizoma Rhei | 16 | g |
Hậu phác | Cortex Magnoliae officinalis | 8 | g |
Chỉ thực | Fructus Aurantii immaturi | 8 | g |
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Chỉ thực ngâm nước 15-20 phút sau đó đem nướng, Hậu phác nướng cạo bỏ vỏ, Đại hoàng tẩy rượu.
- Tác dụng: Thanh nhiệt, thông hạ khí, nhuận trường.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 1 thang, chia làm 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng Dương minh phủ thưc chứng. Triệu chứng, bụng đầy chướng, đại tiện không thông.
- Chú ý: Phụ nữ có thai hoặc đang trong thời kỳ cho con bú không dùng.
Ma tử nhân hoàn
- Xuất xứ: Thương hàn luận
- Công thức:
Ma tử nhân | Semen Sesami indici | 48 | g |
Đại hoàng | Radix et Rhizoma Rhei | 64 | g |
Bạch thược | Radix Paeoniae lactiflorae | 32 | g |
Hậu phác | Cortex Magnoliae offcinalis | 64 | g |
Chỉ thực | Fructus Aurantii immaturi | 32 | g |
Hạnh nhân | Semen Armeniacae | 24 | g |
- Dạng bào chế: Hoàn mềm.
- Cách chế biến: Chỉ thực nướng, Hậu phác nướng cạo bỏ vỏ, hạnh nhân bỏ vỏ và đầu nhọn sao giòn.
- Tác dụng: Nhuận trường, tiết nhiệt, thông tiện.
- Liều lượng và cách dùng: Mỗi lần uống 12 g, ngày uống 3 lần với nước ấm. Nếu chưa nhuận tràng được tăng liều từng ít một.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng tỳ ước, tỳ vị táo nhiệt, tân dịch không đủ với triệu chứng: Tiểu tiện đi luôn, đại tiện rắn hoặc táo bón khó đại tiện.
- Chú ý: Phụ nữ có thai hoặc đang trong thời kỳ cho con bú không dùng.
Nhuận trường hoàn
- Xuất xứ: Tỳ vị luận
- Công thức:
Đại hoàng | Radix et Rhizoma Rhei | 20 | g |
Quy vĩ | Radix Angelicae sinensis | 20 | g |
Khương hoạt | Rhizoma seu Radix Notopterygii | 20 | g |
Đào nhân | Semen Persicae | 40 | g |
Ma nhân | Fructus Cannabitis | 50 | g |
- Dạng bào chế: viên hoàn.
- Cách chế biến: Đào nhân bóc vỏ và bỏ đầu nhọn.
- Tác dụng: Nhuận trường thông tiện, hoạt huyết khu phong.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 12 g với nước chín. Khi đi đại tiện điều hòa rồi thì thôi không uống nữa.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng ăn uống không tiêu, người suy yếu có, đại tiện bí sáp hoặc phân táo bí kết ỉa không thông hoặc ăn uống không tiêu có phong kết, huyết kết.
- Chú ý: Phụ nữ có thai hoặc đang trong thời kỳ cho con bú không dùng.
Gia vị tứ vật phương
- Xuất xứ: Ngoại cảm thông trị - Hải thượng lãn ông
- Công thức:
Sinh địa | Radix Rehmanniae | 15 | g |
Quy than | Radix Angelicae sinensis | 30 | g |
Bạch thược | Radix Paeoniae lactiflorae | 12 | g |
Xuyên khung | Radix Ligustici wallichii | 10 | g |
Đại hoàng | Radix et Rhizoma Rhei | 8 | g |
Chỉ xác | Fructus Aurantii | 8 | g |
- Dạng bào chế: Thuốc sắc..
- Tác dụng: Dưỡng huyết thông tiện.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, uống ấm chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng táo bón do âm huyết hư. Triệu chứng người gầy, da đen xạm, âm hư phát nhiệt, táo bón, mạch trầm vô lực.
Thừa khí dưỡng dinh thang
- Xuất xứ: Ôn dịch luận
- Công thức:
Tri mẫu | Rhizoma Anemarrhenae | 10 | g |
Bạch thược | Radix Paeoniae lactiflorae | 12 | g |
Đương quy | Radix Angelicae sinensis | 12 | g |
Sinh địa hoàng | Radix Rehmanniae | 12 | g |
Đại hoàng | Radix et Rhizoma Rhei | 12 | g |
Chỉ thực | Fructus Auranti immaturi | 10 | g |
Hậu phác | Cortex Magnoliae officinalis | 12 | g |
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Đại hoàng tẩm rượu, Chỉ thực nướng, Hậu phác cạo vỏ.
- Tác dụng: Tư âm nhuận táo tả nhiệt thông tiện.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 1 thang, uống ấm chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng đại tiện táo kết, môi khô, miệng khát, muốn uống, sốt không giải, bụng đau chướng, đại tiện không thông.
Chương II. HÒA GIẢI TỄ
I. HOÀ GIẢI THIẾU DƯƠNG
Tiểu sài hồ thang
- Xuất xứ: Thương hàn luận
- Công thức:
Sài hồ | Radix Bupleuri | 12 | g |
Hoàng cầm | Radix Scutellariae | 8 | g |
Nhân sâm | Radix Ginseng | 4 | g |
Bán hạ chế | Rhizoma Pinelliae | 4 | g |
Cam thảo | Radix Glycyrrhizae | 6 | g |
Sinh khương | Rhizoma Zingiberis recens | 3 | lát |
Đại táo | Fructus Jujubae | 12 | quả |
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Bán hạ chế, Sinh khương thái mỏng, Đại táo thái nhỏ.
- Tác dụng: Hoà giải thiếu dương, sơ thông khí cơ tam tiêu.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 1 thang, uống ấm chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng nóng rét qua lại, ngực sườn đầy tức, miệng đắng mắt hoa nhức đầu buồn nôn, mạch huyền.
Tứ nghịch tán
- Xuất xứ: Thương hàn luận
- Công thức:
Cam thảo Radix Glycyrrhizae
Sài hồ Radix Bupleuri
Chỉ thực Fructus Aurantti immaturi
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae
Lượng các vị bằng nhau.
- Dạng bào chế: Làm thuốc tán.
- Cách chế biến: Cam thảo chích, chỉ thực ngâm nước, nướng xé nhỏ ra, các vị trên sấy khô tán bột mịn.
- Tác dụng: Giải uất nhiệt, điều can tỳ.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 15 g.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng dương khí uất ở trong (nhiệt quyết). Triệu chứng chân, tay lạnh giá, ngườ nóng, ỉa chảy, hai mạng sườn đầy tức, bụng đau, mạch huyền
Sài hồ sơ can tán
- Xuất xứ: Cảnh nhạc toàn thư
- Công thức:
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 4 g
Sài hồ Radix Bupleuri 8 g
Chỉ xác Fructus Aurantii 8 g
Thược dược Radix Paeoniae lactiflorae 12 g
Xuyên khung Radix Ligustici wallichii 8 g
Hương phụ Rhizoma Cyperi 8 g
Trần bì 8 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Sơ can lý khí, hoạt huyết chỉ thống.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng can khí uất kết, lúc sốt lúc rét, đau mạng sườn.
Tiêu dao tán
- Xuất xứ: Hoà tễ cục phương
- Công thức:
Sài hồ Radix Bupleuri 40 g
Đương quy Radix Angelicae sinensis 40 g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 40 g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 40 g
Phục linh Poria 40 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 20 g
Bạc hà Herba Menthae 20 g
Sinh khương Rhizoma Zingiberis recens 12 g
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Cách chế biến: Đương quy tẩm rượu, Bạch thược tẩm rượu. Bạch truật tẩm hoàng thổ sao, Cam thảo chích.
- Tác dụng: Sơ can kiện tỳ.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 8 g với nước sắc Bạc hà, Sinh khương.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng can uất huyết hư, tỳ mất công năng kiện vận với triệu chứng: Đau sườn, lúc sốt lúc rét, đau đầu, mắt hoa, mệt mỏi, ăn ít hoặc kinh nguyệt không đều, hai vú căng nhức, mạch huyền.
Hắc tiêu giao tán
- Xuất xứ: Nữ khoa chỉ yếu – Y lược lục thư
- Công thức:
Sài hồ Radix Bupleuri 4 g
Đương quy Radix Angelicae sinensis 4 g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 4 g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 4 g
Phục linh Poria 4 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 2 g
Bạc hà Herba Menthae 8 g
Sinh khương Rhizoma Zingiberis recens 3 phiến
Sinh địa Radix Rehmanniae 4 g
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Cách chế biến: Đương quy chích rượu, Bạch thược tẩm rượu, Bạch truật tẩm hoàng thổ sao, Cam thảo chích.
- Tác dụng: Sơ can dưỡng huyết, kiện tỳ.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 8 g với nước sắc Bạc hà, Sinh khương.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng can uất huyết hư có đau bụng trước hành kinh. Mạch huyền hư.
Bán hạ tả tâm thang
- Xuất xứ: (Thương hàn luận)
- Công thức:
Bán hạ chế Rhizoma Pinelliae 16 g
Hoàng cầm Radix Scutellariae 12 g
Can khương Rhizoma Zingiberis 12 g
Nhân sâm Radix Ginseng 12 g
Hoàng liên Rhizoma Coptidis 4 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 8 g
Đại táo Fructus Zizyphi 12 qủa
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Hàn nhiệt bình điều, tiêu bĩ tán kết.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 1 thang chia 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng đầy trướng do hàn nhiệt hỗ kết, biểu hiện bụng báng bĩ, đầy nhưng không đau hoặc nôn, sôi bụng, rêu lưỡi mỏng vàng mà dính.
Hoàng liên thang
- Xuất xứ: Thương hàn luận
- Công thức:
Hoàng liên Rhizoma Coptidis 12 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 12 g
Can khương Rhizoma Zingiberis 2 g
Quế chi Ramulus Cinnamomi 12 g
Nhân sâm Radix Ginseng 8 g
Bán hạ chế Rhizoma Pinelliae 12 g
Đại táo Fructus Zizyphi 12 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc..
- Tác dụng: Bình điều hàn nhiệt, hòa vị giáng nghịch.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 1 thang chia 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng trong ngực có nhiệt, trong bụng có hàn. Biểu hiện tức ngực, buồn nôn, đau bụng, bụng sôi tiết tả, rêu lưỡi trắng hoạt, mạch huyền.
Chương III. BIỂU LÝ SONG GIẢI TỄ
I. GIẢI BIỂU CÔNG LÝ
Hậu phác thất vật thang
- Xuất xứ: Kim quỹ yếu lược
- Công thức:
Hậu phác Cortex Magnoliae officinalis 16 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 12 g
Đại hoàng Radix et Rhizoma Rhei 12 g
Chỉ thực Fructus Aurantii immaturii 16 g
Quế chi Ramulus Cinnamomi 10 g
Sinh khương Rhizoma Zingiberis recens 12 g
Đại táo Fructus Zizyphi 10 quả
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Giải cơ phát biểu, sơ tiết lý thực.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày sắc uống 1 thang, uống ấm, chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng: Chữa chứng ngoại cảm, biểu chứng chưa giải mà xuất hiện lý chứng thực.Triệu chứng bụng đầy trướng, đau, đại tiện không thông, sốt, mạch phù sác.
Đại sài hồ thang
- Xuất xứ : Thương hàn luận
- Công thức:
Sài hồ Radix Bupleuri 16 g
Hoàng cầm Radix Scutellariae 12 g
Bán hạ bắc Rhizoma Pinelliae 12 g
Xích thược Radix Paeoniae veitchii 12 g
Chỉ thực Fructus Aurantii immaturi 12 g
Đại hoàng Radix et Rhizoma Rhei 10 g
Đại táo Fructus Zizyphi 5 quả
Sinh khương Rhizoma Zingiberis recens 3 miếng
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng : Bài thuốc có tác dụng hòa giải thiếu dương, tả hạ nhiệt kết.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc ngày 1 thang uống ấm, chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng thiếu dương bệnh chưa giải mà lý nhiệt thịnh biểu hiện lâm sàng là: Nóng rét qua lại, ngực không thư thái, nôn ra mùi hăng, buồn phiền, hung phúc trướng mãn, đại tiện không thông, miệng đắng. Rêu lưỡi vàng, mạch huyền.
Phòng phong thông thánh tán
- Xuất xứ: Y phương tập giải
- Công thức:
Phòng phong Radix Ledebouriellae seseloidis 40 g
Kinh giới Herba Elsholtriziae ciliatae 40 g
Liên kiều Fructus Forsythiae 40 g
Ma hoàng Herba Ephedrae 40 g
Bạc hà Herba Menthae 40 g
Xuyên khung Rhizoma Ligustici wallichii 40 g
Đương quy Radix Angelicae sinensis 40 g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 40 g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 40 g
Sơn chi Fructus Gardeniae 40 g
Đaị hoàng Radix et Rhizoma Rhei 40 g
Mang tiêu Mirabilite 40 g
Hoàng cầm Radix Scutellariae 40 g
Cát cánh Radix Platicodi 40 g
Thạch cao Gypsum Fibrosum 40 g
Hoạt thạch Pulvus Talci 120 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 80 g
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Cách chế biến: Bạch thược sao, Sơn chi sao đen, Đại hoàng tẩy rượu. Các vị trên sao giòn tán mịn.
- Tác dụng: Sơ phong giải biểu, thanh nhiệt tả hạ.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 8 g với nước Sinh khương.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng ngoại cảm phong tà, nội có uất nhiệt, biểu lý đều thực, với triệu chứng: Ố hàn phát nhiệt, đầu choáng mắt hoa, mặt đỏ, tai ù, miệng đắng lưỡi khô, yết hầu khô họng vướng, ho, đại tiện bí kết, tiểu tiện đỏ sáp, mạch hồng sác hoặc huyền hoạt.
Sài hồ gia mang tiêu thang
- Xuất xứ: Thương hàn luận
- Công thức:
Sài hồ Radix Bupleuri 24 g
Hoàng cầm Radix Scutellariae 8 g
Nhân sâm Radix Ginseng 8 g
Bán hạ chế Rhizoma Pinelliae 24 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 8 g
Sinh khương Rhizoma Zingiberis recens 8 g
Mang tiêu Mirabilite 10 g
Đại táo Fructus Zizyphi 12 quả
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Song giải thiếu dương, dương minh.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng tà ở thiếu dương, nóng rét qua lại, có xu hướng chuển vào dương minh. Triệu chứng rét rồi nóng, ngực sườn đầy tức, nôn sốt tăng về chiều.
II. GIẢI BIỂU THANH LÝ
Cát căn Hoàng cầm Hoàng liên thang
- Xuất xứ:: Thương hàn luận
- Công thức:
Cát căn Rhizoma Puerariae 32 g
Chích thảo Radix Glycyrrhizae 8 g
Hoàng cầm Radix Scutellariae 8 g
Hoàng liên Rhizoma Coptidis 8 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Giải biểu, thanh lý.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang uống ấm, chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng lý nhiệt đi ỉa lỏng có kiêm biểu tà. Triệu chứng đi ỉa không ngừng, suyễn ra mồ hôi, mạch xúc.
Đại tiền hồ thang
- Xuất xứ: Thôi thị
- Công thức:
Tiền hồ Radix Peucedani 16 g
Sài hồ Radix Bupleuri 16 g
Hoàng cầm Radix Scutellariae 12 g
Bán hạ chế Rhizoma Pinelliae 12 g
Xích thược Radix Paeoniae veichii 12 g
Chỉ thực Fructus Aurantii immaturi 12 g
Đại hoàng Radix et Rhizoma Rhei 10 g
Đại táo Fructus Zizyphi 5 quả
Sinh khương Rhizoma Zingiberis recens 3 miếng
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Phát hãn giải biểu, thanh nhiệt, thông lợi đại tiện.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, uống ấm chia làm 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng thương hàn phát sốt không có mồ hôi, dương tà nhập lý, nhiệt kết tâm, hạ bĩ, buồn nôn hoặc nóng rét qua lại, phiền khát nói nhảm, bụng đầy tiện bí do biểu chứng chưa giải mà lý chứng lại cấp.
Chương IV. THANH NHIỆT TẢ HỎA TỄ
I. THANH NHIỆT KHÍ PHẬN
Bạch hổ thang
- Xuất xứ: Thương hàn luận
- Công thức:
Tri mẫu Rhizoma Anemarrhenae 18 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 8 g
Thạch cao Gypsum Fibrosum 32 g
Ngạnh mễ Semen Oryzae 32 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Tri mẫu cạo sạch lông, Thạch cao giã nát cho vào túi vải túm lại, Cam thảo chích.
- Tác dụng: Thanh nhiệt, sinh tân.
- Liều lượng và cách dùng: Uống ấm, chia đều, ngày uống 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa Dương minh bệnh. Tiệu chứng sốt cao, đổ mồ hôi nhiều, phiền khát (biểu hàn lý nhiệt),mạch hồng đại.
Bạch hổ gia nhân sâm
- Xuất xứ: Kim quỹ yếu lựoc
- Công thức:
Tri mẫu Rhizoma Anemarrhenae 18 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 8 g
Thạch cao Gypsum Fibrosum 48 g
Ngạnh mễ Semen Oryzae 32 g
Nhân sâm Radix Ginseng 8 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Tri mẫu cạo sạch lông, Thạch cao giã nát cho vào túi vải túm lại, Cam thảo chích.
- Tác dụng: Thanh nhiệt, ích khí sinh tân.
- Liều lượng và cách dùng: Uống ấm, chia đều, ngày uống 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng thương hàn biểu chứng chưa giải sốt cao, khí và tân dịch đều tổn thương, tâm phiền, khát, lưng hơi sợ lạnhhoặc mùa hè trúng thử, sốt cao ra nhiều mồ hôi, mạch đại vô lực.
Bạch hổ gia quế chi thang
- Xuất xứ: Kim quỹ yếu lựơc
- Công thức:
Tri mẫu Rhizoma Anemarrhenae 18 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 8 g
Thạch cao Gypsum Fibrosum 48 g
Ngạnh mễ Semen Oryzae 8 g
Quế chi Ramulus Cinnamomi 18 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Tri mẫu cạo sạch lông, Thạch cao giã nát cho vào túi vải túm lại, Cam thảo chích.
- Tác dụng: Điều dinh vệ, kiêm bình xung nghịch, trị ôn ngược
- Liều lượng và cách dùng: Uống ấm chia đều, ngày uống 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng ngược tật ôn ngược. Triệu chứng người không lạnh mà sốt nóng, đau mỏi nhừ các khớp (cốt tiết đông phiền), có lúc nôn.
Bạch hổ gia Thương truật thang
- Xuất xứ: Chứng trị chuẩn thằng
- Công thức:
Tri mẫu Rhizoma Anemarrhenae 18 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 8 g
Thạch cao Gypsum Fibrosum 48 g
Ngạnh mễ Semen Oryzae 32 g
Thương truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 18 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Tri mẫu cạo sạch lông, Thạch cao giã nát cho vào túi vải túm lại, Cam thảo chích.
- Tác dụng: Thanh nhiệt, sinh tân, lợi thấp.
- Liều lượng và cách dùng: Uống ấm chia đều, ngày uống 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng thấp ôn. Triệu chứng sốt, mình nóng, miệng khát, tự ra mồ hôi, người nặng nề, ngực đầy tức, lưỡi hồng rêu dính dầy, mạch nhu sác.
Trúc diệp thạch cao thang
- Xuất xứ: Thương hàn luận - Công thức:
Trúc diệp Folium Bambusae 12 g
Thạch cao Gypsum Fibrosum 24 g
Mạch môn Radix Ophiopogonis 16 g
Nhân sâm Radix Ginseng 12 g
Bán hạ bắc Rhizoma Typhonii Pinelliae 16 g
Ngạnh mễ Semen Oryzae 24 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 6 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Thạch cao giã nát.
- Tác dụng: Thanh nhiệt, sinh tân, ích khí, hoà vị.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 1 thang chia đều 4 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa bệnh nhiệt thời kỳ cuối, dư nhiệt chưa hết. Triệu chứng miệng khô, môi ráo, tâm phiền, lưỡi hồng, mạch tế sác hoặc Vị âm bất túc, vị hoả thượng nghịch mà thấy xuất hiện các triệu chứng miệng khát, lưỡi khô hoặc lưỡi đỏ, mạch tế sác hoặc tiêu khát do vị hoả thịnh làm người gầy. Ngoài ra còn dùng chữa các chứng thử nhiệt.
II. TẢ HOẢ GIẢI ĐỘC
Hoàng liên giải độc thang
- Xuất xứ: Ngoại đài bí yếu
- Công thức:
Hoàng cầm Radix Scutellariae 10 g
Hoàng bá Cortex Phellodendri 16 g
Hoàng liên Rhizoma Coptidis 10 g
Chi tử Fructus Gardeniae 18 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Tả hoả giải độc thanh thấp nhiệt.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 1 thang chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng nhiệt độc. Triệu chứng phát cuồng nói nhảm, thấp nhiệt sinh hoàng đản, đinh độc, thực nhiệt gây thổ huyết, nục huyết hoặc phát ban.
III. THANH TẠNG PHỦ NHIỆT
Tả tâm thang
- Xuất xứ: Kim quỹ yếu lựơc
- Công thức:
Đại hoàng Radix et Rhizoma Rhei 10 g
Hoàng liên Rhizoma Coptidis 10 g
Hoàng cầm Radix Scutellariae 16 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Tả hoả giải độc, hóa thấp tiết nhiệt
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 1 thang chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng tâm vị tích nhiệt. Triệu chứng tâm ngực phiền nhiệt, táo bón, nói nhảm phát cuồng, rêu lưỡi vàng, chất lưỡi đỏ hoặc thổ huyết, nục huyết. Thấp nhiệt tà chưng đốt sinh hoàng đản hoặc đầu đinh mụn mủ sưng đau.
Đạo xích tán
- Xuất xứ: Tiểu nhi dược chứng trực quyết
- Công thức:
Sinh địa Radix Rehmanniae
Mộc thông Caulis Akebiae
Cam thảo Radix Glycyrrhizae
Liều các vị bằng nhau.
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Tác dụng: Thanh tâm lợi thuỷ.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 12g hãm hoặc sắc với 2g Trúc diệp. Trẻ em tuỳ tuổi cho liều thích hợp.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng tâm kinh nhiệt thịnh. Triệu chứng: Mặt đỏ, miệng khát, ngực tâm phiền nhiệt, thích uống nước mát hoặc tâm nhiệt truyền xuống tiểu trường với triệu chứng: Lưỡi khô, miệng loét, tiểu tiện đỏ, nóng, sáp, ống đái đau.
Thanh tâm liên tử ẩm
- Xuất xứ: Hoà tễ cục phương
- Công thức:
Hoàng cầm Radix Scutellariae 16 g
Mạch môn đông Radix Ophiopogonis 16 g
Địa cốt bì Cortex Lycii radicis 16 g
Xa tiền tử Semen Plantaginis 16 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 16 g
Liên nhục Semen Nelumbinis 24 g
Bạch phục linh Poria 24 g
Hoàng kỳ Radix Astragali 24 g
Nhân sâm Radix Ginseng 24 g
- Dạng bào chế: Trà thuốc.
- Cách chế biến: Mạch môn đông bỏ lõi, Cam thảo chích, Thạch liên nhục bỏ tâm, Hoàng kỳ chích mật.
- Tác dụng: Dưỡng âm thanh tâm hoả, chỉ lâm trọc.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 15 g hãm hoặc sắc lấy nước uống.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng tâm hoả thượng xung, thận âm bất túc. Triệu chứng di tinh, đái đục, nhiệt ở dinh huyết, băng huyết, đới hạ, tâm phiền, háo khát,miệng lưỡi khô ráo.
Long đởm tả can thang
- Xuất xứ : Phương tập thành
- Công thức:
Long đởm thảo Radix Gentianae 18 g
Chi tử Fructus Gardeniae 2 g
Mộc thông Caulis Akebiae 12 g
Đương quy Radix Angelicae sinensis 10 g
Sài hồ Radix Bupleuri 12 g
Hoàng cầm Radix Scutellariae 12 g
Trạch tả Rhizoma Alismatis 12 g
Xa tiền tử Semen Plantaginis 6 g
Sinh địa Radix Rehmanniae 12 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 5 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Long đởm thảo, Chi tử Sinh điạ tẩm rượu, Hoàng cầm sao, Đương quy tẩm rượu.
- Tác dụng: Tả thực hoả ở can đởm, thanh thấp nhiệt.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang chia đều làm 4 lần. Bài thuốc có thể bào chế dưới dạng thuốc hoàn. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 15 g.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng thực hoả ở can đởm gây ra. Triệu chứng: đau đầu, mắt đỏ, sườn đau miệng đắng tai ù, tai sưng. Hoặc thấp nhiệt khu trú ở hạ tiêu và kinh can đởm gây ra. Âm vật ngứa sưng, ra mồ hôi, nước tiểu đục, đái khó,ra khí hư.
Tả thanh hoàn
- Xuất xứ: Tiền ất phương
- Công thức:
Đương quy Radix Angelicae sinensis
Long đởm thảo Radix Gentianae
Xuyên khung Rhizoma Ligustici wallichii
Chi tử Fructus Gardeniae
Đại hoàng Radix et Rhizoma Rhei
Khương hoạt Rhizoma seu Radix Notopterygii
Phòng phong Radix Ledebouriellae seseloidis
Lượng các vị bằng nhau.
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Cách chế biến: Đương quy tẩm rượu, Đại hoàng chưng rượu. Ngoài ra có thể dùng dưới dạng thuốc sắc với liều thích hợp.
- Tác dụng: Thanh can tả hoả.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 8 – 12 g, uống ấm với nước sắc Trúc diệp. Trẻ em tuỳ tuổi cho liều thích hợp.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng thực nhiệt ở can đởm. Triệu chứng: Mắt trực thị, dễ cáu gắt phiền táo, nằm ngồi không yên, đại tiện bí, nước tiểu đỏ, mạch huyền, hoặc trẻ em bị cấp kinh phong co giật
Tả kim hoàn
- Xuất xứ : Đan khê tâm pháp
- Công thức:
Hoàng liên Rhizoma Coptidis 240 g
Ngô thù du Fructus Evodiae 40 g
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Cách chế biến: Ngô thù tẩm nước gừng sao, Hoàng liên tẩy bằng nước muối nhạt phơi khô sao vàng. Các vị tán mịn hồ hoàn viên.
- Tác dụng: Thanh vị nhiệt, thanh can tả hoả.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 12 g với nước sắc Bạch truật, Trần bì.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng can hoả phạm vị. Triệu chứng đau nhói vùng cạnh sườn., nôn chua hoặc ợ chua, miệng đắng, cổ khô, lưỡi hồng, mạch huyền sác.
Mậu kỷ hoàn
- Xuất xứ: Hoà tễ cục phương
- Công thức:
Hoàng liên Rhizoma Coptidis
Ngô thù du Fructus Evodiae
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae
Lượng các vị bằng nhau.
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Tác dụng: Hóa thấp, chỉ tả.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 12g. Trẻ em tuỳ tuổi cho liêù thích hợp.
- Ứng dụng lâm sàng: Chữa chứng tỳ vi bị thấp khí, xích bạch lỵ hoặc ăn uống không tiêu, bụng đau đầy, tiêu chảy phân sống.
Tả bạch tán
- Xuất xứ: Tiểu nhi dược chứng trực quyết
- Công thức:
Địa cốt bì Cortex Lycii radicis 40 g
Tang bạch bì Cortex Mori radicis radicis 40 g
Sinh cam thảo Radix Glycyrrhizae 20 g
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Tác dụng: Tả phế hoả, thanh hư nhiệt, chỉ khái, bình suyễn.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 1 thang chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng phế nhiệt với triệu chứng: Ho, suyễn, ngực tâm nhiệt, miệng khô, môi ráo, khát muốn uống, cốt chưng đạo hãn, lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch tế sác.
Tả hoàng tán
- Xuất xứ: Tiểu nhi dược chứng trực quyết
- Công thức:
Hoắc hương diệp Herba pogostonis 28 g
Chi tử Furetus Gardeniae 40 g
Thạch cao Gypsum Fibrosum 20 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 80-120 g
Phòng phong Radix Ledebouriellae seseloidis 120 g
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Cách chế biến: Các vị trên đập nhỏ, tẩm rượu và mật, vi sao thơm giòn.
- Tác dụng: Tả thực nhiệt tỳ vị.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần mỗi lần 4-8 g hãm hoặc sắc lấy nước uống.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng thực nhiệt ở tỳ vị, với triệu chứng: Miệng hôi, môi khô, họng miệng lở loét, khát muốn uống, vàng da chân tay nóng.
Thanh vị tán
- Xuất xứ: Lý Đông Viên
- Công thức:
Sinh địa hoàng Radix Rehmanniae 12 g
Mẫu đơn bì Cortex Paeoniae suffruticosae 20 g
Hoàng liên Rhizoma Coptidis 24 g
Đương quy Radix Angelicae sinensis 12 g
Thăng ma Rhizoma Cimicifugae 4 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Thanh vị lương huyết.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng thấp nhiệt tích ở tỳ vị với triệu chứng: Đau bụng, đau răng có thể buốt lên đến đầu, mặt má nóng, thích mát sợ nóng, hoặc lợi loét sưng, hoặc chảy máu chân răng, hoặc môi, lưỡi, má, mang tai sưng đau, hoặc miệng có mùi hôi, hơi thở ra nóng, lưỡi miệng khô ráo, lưỡi đỏ rêu vàng, mạch họat đại sác.
Ngọc nữ tiễn
- Xuất xứ: Trương Cảnh Nhạc
- Công thức:
Sinh thạch cao Gypsum Fibrosum 24 g
Thục địa Radix Rehmanniae 16 g
Mạch đông Radix Ophiopogonis 12 g
Tri mẫu Rhizoma Anemarrhenae 12 g
Ngưu tất Radix Archiranthis bidentatae 12 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Thanh vị nhiệt, tả vị hỏa, bổ thận tư âm.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Thận âm bất túc, vị hỏa thịnh. Triệu chứng Đau đầu miệng khô khát nước, răng lợi sưng đau, chảy máu cam tiêu khát, ăn uống nhiều. Nếu dùng chữa bệnh ôn nhiệt thì dùng Sinh địa thay Thục địa .
Hoàng cầm thang
- Xuất xứ: Thương hàn luận - Công thức:
Hoàng cầm Radix Scutellariae 12 g
Thược dược Radix Paeoniae lactiflorae 12 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 8 g
Đại táo Fructus Zizyphi 4 quả
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Cam thảo chích, Đại táo thái nhỏ.
- Tác dụng: Thanh lý nhiệt, chỉ tả, hòa trung tiêu, chỉ thống.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày 1 thang chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lân sàng:
Ỉa chảy bụng đau hoạc mót rặn, người nóng miệng khát, lưỡi đỏ mạch huyền sác.
Thược dựơc thang
- Xuất xứ: Bảo mệnh tập
- Công thức:
Hoàng cầm Radix Scutellariae 12 g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 12 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 8 g
Hoàng liên Rhizoma Coptidis 8 g
Binh lang Semen Arecae 8 g
Đương quy Radix Angelicae sinensis 12 g
Mộc hương Radix Saussureae lappae 8 g
Nhục quế Cortex Cinnamomi 2 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Cam thảo chích, Đại táo thái nhỏ.
- Tác dụng: Thanh nhiệt chỉ lị, ôn trung, chỉ thống.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày 1 thang chia đều 4 lần, ngày 3 lần, đêm 1 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa lỵ tật thực chứng, lỵ tật sơ kỳ, đại tiện ra máu mũi, đau bụng mót rặn.
IV. THANH HƯ NHIỆT
Thanh hao miết gíap thang
- Xuất xứ: Ôn bệnh điều biện.
- Công thức:
Ngân sài hồ Radix Bupleuri 16 g Thanh hao 8g
Hồ hoàng liên Rhizoma Picrorhizae 12 g Miết giáp 20g
Tần giao Radix Gentianae macrophyllae 12 g Sinh địa 16 g
Miết giáp Carapax Trionycis 16 g Tri mẫu 8g
Địa cốt bì Cortex Lycii radicis 4 g Mẫu đơn bì 12g
Thanh hao Herba Adenosmatis caeruleiapiaceae 12 g
Tri mẫu Rhizoma Anemarrhenae 16 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 8 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Cam thảo chích, Đại táo thái nhỏ.
- Tác dụng: Dưỡng âm thấu nhiệt.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày 1 thang chia đều 4 lần, ngày 3 lần, đêm 1 lần.
- Ứng dụng lâm sàng: Chữa ôn bệnh giai đoạn sau. Triệu chứng đêm nóng ngày mát, nhiệt thoái song không ra mồ hôi, lưỡi đỏ, mạch tế sác.
Tần giao miết giáp tán
- Xuất xứ: Vệ sinh bảo giám
- Công thức:
Địa cốt bì Cortex Lycii radicis 32 g
Sài hồ Radix Bupleuri 32 g
Miết giáp Carapax Trionycis 32 g
Tần giao Radix Gentianae macrophyllae 16 g
Tri mẫu Rhizoma Anemarrhenae 16 g
Đương quy Radix Angelicae sinensis 16 g
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Cách chế biến: Miết giáp chích.
- Tác dụng: Tư âm dưỡng huyết, Thanh nhiệt trừ cốt chưng.
- Liều lượng và cách dùng: Uống ấm, ngày 3 lần, mỗi lần dùng 30-50 g sắc với 400ml nước và 5 lá thanh hao, 1 quả ô mai lấy 150ml.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng nhức nóng trong xương, ho kéo dài, người gầy yếu môi hồng, má đỏ, có cơn sốt về chiều, ra mồ hôi trộm, ho khạc người mệt mỏi, mạch tế sác.
Thanh cốt tán
- Xuất xứ: Chứng tri chuẩn thằng.
- Công thức:
Ngân sài hồ Radix Bupleuri 6 g
Hồ hoàng liên Rhizoma Picrorhizae 4 g
Tân giao Radix Gentianae macrophyllae 4 g
Miết giáp Carapax Trionycis 4 g
Địa cốt bì Cortex Lycii radicis 4 g
Thanh cao Herba Adenosmatis caeruleiapiacea 4 g
Tri mẫu Rhizoma Anemarrhenae 4 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 2 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Cam thảo chích, Miết giáp chích đồng tiện.
- Tác dụng: Thanh hư nhiệt, trừ cốt chưng.
- Liều lượng và cách dùng: Lượng trên sắc uống.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng cốt chưng lao nhiệt với triệu chứng: Cảm giác buồn nhức trong ống xương, nóng nhiều về đêm, âm hư triều nhiệt hoặc sốt kéo dài.
Đương quy lục hoàng thang
- Xuất xứ: Lam thất bí tàng
- Công thức:
Đương quy Radix Angelicae sinensis 12 g
Sinh địa Radix Rehmanniae 20 g
Thục địa Radix Rehmanniae preparata 20 g
Hoàng liên Rhizoma Coptidis 8 g
Hoàng cầm Radix Scutellariae 16 g
Hoàng bá Cortex Phellodendri 16 g
Hoàng kỳ Radix Astragali 20 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Tư âm tả hoả, bổ khí huyết, chỉ đạo hãn.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 1 thang chia 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Âm hư hoả vượng, ra mồ hôi trộm, miệng khô, tâm phiền lưỡi đỏ. Mạch hư sác.
Chươg V. KHƯ THỬ TỄ
I. THANH THỬ
Thanh lạc ẩm
- Xuất xứ: Ôn bệnh điều biện
- Công thức:
Hà diệp Folium Nelumbinis
Tây qua Endocarpium Citrulli
Bạch biển đậu hoa Flos Lablab
Kim ngân hoa Flos lonicerae
Ty qua bì Endocarpium Luffae
Trúc diệp Folium Bambusae
Lượng các vị bằng nhau.
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Giải thử thanh phế.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc chia 5 phần, ngày uông 4 lần tối uống 1 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng thử nhiệt thương phế, tà tại phần vệ có các triệu chứng: Sốt cao, miệng khát, đau đầu, hoa mắt chóng mặt hoặc các chứng vào thái âm, thử ôn. Co giật sau đó ra mồ hôi do thử tà không giải được.
II. THANH NHIỆT GIẢI BIỂU
Hương nhu ẩm
- Xuất xứ: Hoà tễ cục phương
- Công thức:
Hương nhu Herba Ocimi sancti 18 g
Bạch biển đậu Semen Lablab 32 g
Hậu phác Cortex Magnoliae officinalis 18 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Bài thuốc còn sao giòn tán thô dùng dưới dạng thuốc sắc.
- Tác dụng: Phát hãn giải biểu, trừ thử hoá thấp hoà trung.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày sắc uống 1 thang chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng ngoại cảm hàn, phong hàn thử thấp. Triệu chứng: sợ lạnh, phát sốt, đau đầu không mồ hôi, mạch phù, thử thấp nhập lý, ngực đầy trướng, đau bụng nôn mửa tiêu chảy.
III. THANH THỬ LỢI THẤP
Lục nhất tán
- Xuất xứ: Thương hàn tiêu bản (Lưu Hà Gian)
- Công thức:
Hoạt thạch Pulvus Talci 6 phần
Sinh cam thảo Radix Glycyrrhizae 1 phần
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Tác dụng: Trừ thử lợi thấp.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 12-16 g hoà với mật và nước, hấp hoặc chưng, để nguội uống.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng cảm thử thấp. Triệu chứng: Người nóng khát, tiểu tiện không lợi hoặc nôn, tiêu chảy do thử thấp.
Quế linh cam lộ tán
- Xuất xứ: Lưu Hà Gian
- Công thức:
Phục linh Poria 40 g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 20 g
Quế nhục Cortex Cinnamomi 20 g
Hàn thuỷ thạch Pumice (CaSO4.H2O) 40 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 40 g
Trạch tả Rhizoma Alismatis 40 g
Thạch cao Gypsum Fibrosum 40 g
Hoạt thạch Pulvus Talci 80 g
Trư linh Polyporus 20 g
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Cách chế biến: Bạch truật chích, Quan quế cạo bỏ vỏ ngoài.
- Tác dụng: Trừ thấp thanh nhiệt, hoá khí lợi thấp.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần mỗi lần 4-8 g với nước ấm hoặc hấp với nước Sinh khương. Trẻ em tuỳ tuổi mà có liều lượng thích hợp.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng hoắc loạn, bệnh ôn nhiệt. Triệu chứng: Người nóng, đau đầu, phiền khát, muốn uống, tiểu tiện không lợi đại tiện lỏng.
Chương VI. AN THẦN TRẤN KINH TỄ
Thiên vương bổ tâm đan
- Xuất xứ: Thế Y đắc hiệu phương
- Công thức:
Sinh địa Radix Rehmanniae 16 g
Nhân sâm Radix Ginseng 20 g
Đan sâm Radix Salviae miltiorrhizae 20 g
Huyền sâm Radix Scrophulariae 20 g
Bạch linh Poria 20 g
Ngũ vị tử Fructus Schisandrae 40 g
Viễn chí Radix Polygalae 20 g
Cát cánh Radix Platicodi 20 g
Đương quy thân Radix Angelicae sinensis 40 g
Thiên môn Radix Asparagi 40 g
Mạch môn Radix Ophiopogonis 40 g
Bá tử nhân Semen Bitae 40 g
Toan táo nhân Semen Ziziphi mauritianae 40 g
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Cách chế biến: Nhân sâm bỏ cuống, Huyền sâm sao, Đan sâm vi sao, Bạch linh bỏ vỏ, Ngũ vị sao, Viễn chí bỏ lõi sao, Đương quy tẩy rượu, Thiên môm Mạch môn bỏ lõi, Bá tử nhân sao, toan táo nhân sao vàng cánh gián, Sinh địa tẩy rượu. Các vị tán mịn, Phong mật làm hoàn.
- Tác dụng: Tư âm dưỡng huyết, bổ tâm an thần.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 12 g, uống với nước ấm.
- Kiêng kỵ: Trong khi uống thuốc kiêng ăn tỏi, củ cải, dấp cá, rượu.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng mất ngủ, tâm huyết bất túc, tâm thần mệt mỏi, kinh quý, chính xung, tân dịch khô, lưỡi khô loét, mạch tế sác.
Thiên ma câu đằng ẩm
- Xuất xứ: Nghiệm phương
- Công thức:
Thiên ma Rhizoma Gastrodiae 8 g
Câu Đằng Ramulus Cum Unco Ucariae 16 g
Thạch quyết minh Concha Haliotidis 20 g
Tang ký sinh Herba Loranthi 12 g
Sơn chi Fructus Gardeniae 12 g
Hoàng cầm Radix Scutellariae 12 g
Ngưu tất Radix Archiranthis bidentatae 12 g
Đỗ trọng Cortex Eucommiae 16 g
Ích mẫu thảo Herba Leonuri 12 g
Dạ giao đằng Caulis Polygoni multiflori 20 g
Phục thần Poria 6 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc (câu đằng vào nước sắc đun sôi 10 phút).
- Tác dụng: Bình can tức phong, tư âm thanh nhiệt
- Liều lượng và cách dùng: Ngày sắc uống 1 thang, chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng can dương thượng cang dẫn tới can phong nội động. Triệu chứng. đau đầu chóng mặt, mất ngủ, ù tai hoa măt.
Chương VII. ÔN LÝ HỒI DƯƠNG TỄ
I. ÔN TRUNG KHU HÀN
Lý Trung hoàn
- Xuất xứ: Thương hàn tạp luận bệnh
- Công thức:
Nhân sâm Radix Ginseng
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae
Can khương Rhizoma Zingerberis
Chích thảo Radix Glycyrrhizae
Lượng các vị bằng nhau.
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn mật.
- Cách chế biến: Các vị tán mịn, mật hoàn viên.
- Tác dụng: Ôn trung khu hàn kiện tỳ bổ khí.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 12-16 g.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng tỳ vị hư hàn. Triệu chứng: Đau bụng, tiêu chảy, nôn, ăn kém, miệng không khát, lưỡi nhợt. Mạch trầm tế.
Quế chi nhân sâm thang
- Xuất xứ: Thương hàn luận
- Công thức:
Nhân sâm Radix Ginseng 12 g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 12 g
Can khương Rhizoma Zingerberis 12 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 16 g
Quế chi Ramulus Cinnamomi 16 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Cam thảo chích.
- Tác dụng: Ôn lí giải biểu, kiện tỳ, tiêu bĩ
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, chia đều 3 lần, uống ấm.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa biểu chứng thương hàn chưa giải, tiêu chảy, tcác chứng trung tiêu hư hàn, tiêu chảy hoặc tâm hạ bĩ mãn (đầy tắc).
Tiểu kiến trung thang
- Xuất xứ: Thương hàn luận.
- Công thức:
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 24 g
Quế chi Ramulus Cinnamomi 12 g
Sinh khương Rhizoma Zingiberis recens 12 g
Chích cam thảo Radix Glycyrrhizae 4 g
Đại táo Fructus Zizyphi 12 quả
Di đường Saccharum Granorum 100 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Ôn trung bổ hư, hòa lý chỉ thống.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng hư lao, bụng đau thích xoa, thích chườm ấm, lưỡi nhợt, mạch tế hoặc tâm quý như phiền không yên, lòng bàn tay bàn chân ấm, tê mỏi.
II. HỒI DƯƠNG CỨU NGHỊCH
Tứ thần hoàn
- Xuất xứ: Chứng trị chuẩn thằng.
- Công thức:
Nhục đậu khấu Semen Myristicae 80 g
Ngũ vị tử Fructus Schisandrae 80 g
Phá cố chỉ Fructus Psoraleae 160 g
Ngô thù du Fructus Evodiae 40 g
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Cách chế biến: Sinh khương 40 g. Đại táo 40 g đồ chín lấy thịt táo trộn với bột ở trên hoàn viên.
- Tác dụng: Ôn bổ tỳ thận, sáp trường chỉ tả.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần từ 12-16 g, uống lúc đói với nước nguội.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng tỳ thận dương hư. Triệu chứng: Ngũ canh tả không muốn ăn, ăn kém tiêu hoặc đau bụng mỏi lưng, lạnh chân tay, người mệt mỏi, mạch trầm trì vô lực.
Chương VIII. TIÊU ĐẠO HÓA TÍCH TỄ
I. TIÊU THỰC ĐẠO TRỆ
Bảo hòa hoàn
- Xuất xứ: Đan khê tâm pháp.
- Công thức:
Sơn tra Fructus Crataegi 240 g
Thần khúc Massa Fermentata medicinalis 80 g
Bán hạ chế Rhizoma Pinelliae 120 g
Phục linh Poria 120 g
Trần bì Pericarpium Citri reticulatae 40 g
Liên kiều Fructus Forsythiae 40 g
Lai phục tử Semen Raphani 40 g
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn hồ.
- Tác dụng: Tiêu tích hòa vị, thanh nhiệt lợi thấp.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần từ 6-12 g, uống với nước chín. Trẻ em tùy tuổi mà có liều thích hợp.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng thức ăn tích trệ, Triệu chứng: Ngực bụng đầy hoặc trướng đau hoặc đại tiện thất thường. Rêu lưỡi vàng, mạch hoạt.
Chỉ thực đạo trệ hoàn
- Xuất xứ: Nội ngoại thương biện tổng luận.
- Công thức:
Đại hoàng Radix et Rhizoma Rhei 40 g
Chỉ thực Fructus Aurantii immaturi 20 g
Thần khúc Massa Fermentata Medicinalis 20 g
Phục linh Poria 12 g
Hoàng cầm Radix Scutellariae 12 g
Hoàng liên Rhizoma Coptidis 12 g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 12 g
Trạch tả Rhizoma Alismatis 8 g
Mộc hương Radix Saussureae lappae 8 g
Binh lang Semen Arecae 12 g
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Tác dụng: Tiêu đại hóa tích, thanh nhiệt lợi thấp.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần từ 8-12 g uống với nước chín. Trẻ em tùy tuổi mà có liều thích hợp.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng tỳ vị thấp nhiệt. Triệu chứng: Bụng trướng đau, ỉa chảy,nước tiểu đỏ, rêu lưỡi vàng mạch hoạt.
Hương sa truật chỉ hoàn
- Xuất xứ: Nhiếp sinh bí phẫu.
- Công thức:
Chỉ thực Fructus Aurantii immaturii 40 g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 80 g
Sa nhân Fructus Amomi 40 g
Mộc hương Radix Saussureae lappae 40 g
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Tác dụng: Kiện tỳ, tiêu tích, hành khí tiêu trướng.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần từ 8-12 g, uống với nước lá sen.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng tỳ hư thực trệ. Triệu chứng: Ăn vào ậm ạch khó chịu không tiêu, đầy trướng, đại tiện phân lỏng, người mệt mỏi.
Kiện tỳ hoàn
- Xuất xứ: Chứng trị chuẩn thằng.
- Công thức:
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 100 g
Mộc hương Radix Saussureae lappae 30 g
Hoàng liên Rhizoma Cotidis 30 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 30 g
Bạch phục linh Poria 80 g
Nhân sâm Radix Ginseng 60 g
Thần khúc Massa Fermentata Medicinalis 40 g
Trần bì Pericarpium Citri reticulatae 40 g
Sa nhân Fructus Amomi 40 g
Mạch nha Fructus Hornei germinatus 40 g
Sơn tra Fructus Crataegi 40 g
Sơn dược Rhizoma Dioscoreae 40 g
Nhục đậu khấu Semen Myristicae 40 g
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Cách chế biến: Bạch truật sao, Mộc hương tán mịn, Hoàng liên sao rượu, Phục linh bỏ vỏ, Thần khúc, Mạch nha sao.
- Tác dụng: Bổ ích tỳ vị, tiêu thực đạo trệ.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần từ 12-16 g.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng tỳ vị hư nhược. Triệu chứng:Mệt mỏi, ăn uống không tiêu, bụng bí trướng, đại tiện sống phân, lưỡi vàng, mạch hư nhược.
Chương IX. CỐ SÁP TỄ
I. LIỄM HÃN CỐ BIỂU
Mẫu lệ tán
- Xuất xứ: Hòa tễ cục phương
- Công thức:
Hoàng kỳ Radix Astragali
Mẫu lệ Concha Ostreae
Ma hoàng căn Radix Ephedrae
Lượng các vị bằng nhau.
- Dạng bào chế: Thuốc tán bột
- Cách chế biến: Mẫu lệ tẩm với nước gạo, sau đó nung. Các vị tán thô.
- Tác dụng: Cố biểu liễm hãn.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần từ 12 g sắc với nước Phù tiểu mạch (20 g sắc bỏ bã uống ấm).
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng âm hư bất túc với triệu chứng: Người ra mồ hôi, đêm ra nhiều hơn, (cả tự hãn và đạo hãn), hồi hộp, dễ lo sợ, khí đoản, phiền muộn, mệt mỏi.
II. SÁP TINH CHỈ DI
Kim tỏa cố tinh hoàn
- Xuất xứ: Y phương tập giải
- Công thức:
Sa uyển tật lê Fructus Tribuli 80 g
Liên tu Stigmata Nelumbinis 80 g
Mẫu lệ Concha Ostreae 40 g
Khiếm thực Semen Euryales 80 g
Long cốt Os Draconis 40 g
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Cách chế biến: Sa uyển tật lê sao, Long cốt tẩm giấm chích, Mẫu lệ rửa sạch nung 1 ngày, 1 đêm thành phấn. Các vị tán mịn tinh. Khiếm thực chưng nghiền tinh trộn đều với bột thuốc hồ bằng bột liên nhung hoàn viên.
- Tác dụng: Thu sáp cố tinh.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 12 g. Uống vào lúc đói với nước muối nhạt.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng thận quan bất cố với triệu chứng: Di tinh hoạt tiết, đau lưng ù tai, chân tay vô lực.
Thủy lục nhị tiên đan
- Xuất xứ: Chứng trị chuẩn thằng.
- Công thức:
Kim anh tử Rosae lacvigatae
Khiếm thực Semen Euryales
Lượng các vị bằng nhau.
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Cách chế biến: Kim anh tử nấu thành cao hòa với bột Khiếm thực hoàn viên.
- Tác dụng: Ích tinh tư âm, chỉ đới.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 15 g với nước muối nhạt hoặc với rượu.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng nam giới di tinh, mộng tinh tiểu đục. Nữ giới khí hư đới hạ. Các chứng trên đều do thận hư suy.
Tang phiêu tiêu tán
- Xuất xứ: Bản thảo diễn nghĩa
- Công thức:
Tang phiêu tiêu Vigina ovorum Mantidis
Long cốt Os Draconis
Đương quy Radix Angelicae sinensis
Viễn chí Radix Polygalae
Nhân sâm Radix Ginseng
Quy giáp Carapax Testudinis
Thạch xương bồ Rhizome Acori graminei
Phục thần Poria
Lượng các vị bằng nhau.
- Dạng bào chế: Thuốc tán.
- Cách chế biến: Quy giáp tẩm giấm chích. Các vị tán mịn trừ nhân sâm.
- Tác dụng: Điều bổ tâm thận, Cố tinh chỉ di .
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 12 g với nước sắc nhân sâm.
- Ứng dụng lâm sàng: Chữa các chứng tâm thận lưỡng hư. Triệu chứng: Đái dầm, tiểu tiện nhiều lần, tâm thần hoảng hốt, hay quên, mất ngủ.
Chương X. LÝ KHÍ TỄ
I. HÀNH KHÍ
Việt cúc hoàn
- Xuất xứ: Đan Khê tâm pháp.
- Công thức:
Xuyên khung Rhizoma Ligustici wallichii
Thương truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae
Hương phụ Rhizoma Cyperi
Sơn chi Fructus Gardeniae
Thần khúc Massa Fermentata medicinalis
Lượng các vị bằng nhau.
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Cách chế biến: Các vị tán mịn tinh, hồ hoàn viên.
- Công dung: Hành khí giải uất.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 8-12 g.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng khí huyết, đờm hỏa,thấp thực uất. Triệu chứng: Ngực hoành không khoan khoái, hoặc ợ hơi, nôn mửa, ăn uống không tiêu, bụng trướng đau, cồn cào, nuốt chua (hiện tượng trào ngược).
Bảo anh chí bảo đính tử
- Xuất xứ: Tâm đắc thần phương
- Công thức:
Trần bì Pericarpium Citri reticulatae 40 g
La bặc tử Semen Raphani sativi 40 g
Hậu phác Cortex Magnoliae officinalis 40 g
Mạch nha Fructus Hordei germinatus 40 g
Thương truật Rhizoma Atractylodis lanceae 40 g
Hương phụ Rhizoma Cyperi 40 g
Thảo đậu khấu Semen Myristicae 40 g
Chỉ thực Fructus Aurantii immaturi 40 g
Sơn tra Fructus Crataegi 40 g
Thần khúc Massa Fermentata medicinalis 60 g
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Cách chế biến: Trần bì để sơ trắng, Hậu phác tẩm gừng sao, Mạch nha sao, Thương truật sao, Hương phụ sao, Thảo đậu khấu sao, Chỉ thực sao.
- Liều lượng và cách dùng: Trẻ con mỗi tuổi mài cho uống nửa thỏi, không có bệnh gì, đều dùng gừng sống nấu nước mà uống với thuốc.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa trẻ em bị các chứng phong đàm, phát sốt, sinh cam, thổ tả, tích trệ.
Mộc hương tán bí phương
- Xuất xứ: Tâm đắc thần phương
- Công thức:
Mộc hương Radix Saussureae lappae 20 g
Chích thảo Radix Glycyrrhizae 20 g
Thương truật Rhizoma Atractylodis lanceae 32 g
Trạch tả Rhizoma Alismatis 32 g
Mộc thông Caulis Akebiae 32 g
Can khương Rhizoma Zingiberis 32 g
Xa tiền Semen Plantaginis 32 g
Trần bì Pericarpium Citri reticulatae 32 g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 32 g
Trư linh Polyporus 64 g
Nhục quế Cortex Cinnamomi 12 g
Nhục đậu khấu Semen Myristicae 20 g
Kha tử Fructus Termilaliae chebulae 20 g
Hậu phác Cortex Magnoliae officinalis 32 g
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Cách chế biến: Mộc hương phơi, Thương truật sao, Trạch tả sao, Can khương sao, Xa tiền sấy, Trần bì sao, Bạch truật sao, Trư linh sao, Nhục quế kỵ lửa, Nhục đậu khấu sao với bột bì để thấm hết dầu, Kha tử bỏ vỏ sao, Hậu phác tẩm nước gừng sao.
- Liều lượng và cách dùng: Sa nhân sao và gừng sống sắc làm thang, hoà nước uống.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chứng ỉa chảy lâu ngày, tỳ hư và biến ra chứng mận tỳ phong rất công hiệu, tuỳ người lớn trẻ con mà cho uống.
Gia vị bình vị tán bí phương
- Xuất xứ: Tâm đắc thần phương
- Công thức:
Trần bì Pericarpium Citri reticulatae 90g
Biển đậu Semen Lablab 90g
Thương truật Rhizoma Atractylodis lanceae 90 g
Hậu phác Cortex Magnoliae officinalis 90 g
Mộc hương Radix Saussureae lappae 30 g
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Cách chế biến: Trần bì để cùi trắng sao, Biển đậu sao, Thương truật sao, Hậu phác tẩm gừng sao, Mộc hương sao
- Liều lượng và cách dùng: Uống với nước Gừng tuỳ lớn bé cho uống lượng vừa phải.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng ỉa chảy.
Bán hạ hậu phác thang
- Xuất xứ: Kim quỹ yếu lược.
- Công thức:
Bán hạ chế Rhizoma Pinelliae 100 g
Hậu phác Cortex Magnoliae officinalis 12 g
Phục linh Poria 16 g
Tô diệp Folium Perillae 8 g
Sinh khương Rhizoma Zingiberis recens 20 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Hành khí khai uất, giáng nghịch hoá đàm.
- Liều lượng và cách dùng: Uống ngày 1 thang chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng yết hầu sưng đau. Triệu chứng Nuốt, nói khó khăn, nôn oẹ, đàm thấp ứ trệ, ngực đầu tức thở, vùng bụng tích đau, nôn mửa.
II. CHỈ ẨU GIÁNG NGHỊCH
Đại hoàng cam thảo thang
- Xuất xứ: Kim quỹ yếu lược.
- Công thức:
Sinh đại hoàng Radix et Rhizoma Rhei 15 g
Sinh cam thảo Radix Glycyrrhizae 10 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Tả trường vị thực hoả, thông tiện chỉ ẩu.
- Liều lượng và cách dùng: Uống ngày 1 thang chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng vị trường thực nhiệt biểu hiện các triệu chứng đại tiện bí, miệng lở, rêu lưỡi vàng, nôn sau ăn.
Đạo khí thang
- Xuất xứ: Thẩm thị tôn sinh thư.
- Công thức:
Xuyên luyện tử Fructus Meliae 20 g
Mộc hương Radix Saussureae lappae 12 g
Tiểu hồi hương Fructus Foeniculi 8 g
Ngô thù du Fructus Evodiae 8 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Hành khí, tán hàn, ôn can, chỉ sán thống.
- Liều lượng và cách dùng: Uống ngày 1 thang chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lân sàng:
Chữa các chứng tiểu trường sán khí, đau trướng bung dưới.
Chưong XI. LÝ HUYẾT TỄ
I. HOẠT HUYẾT KHỨ Ứ
Đào nhân thừa khí thang
- Xuất xứ: Thương hàn luận.
- Công thức:
Đào nhân Semen Pruni 12 g
Quế chi Ramulus Cinnamomi 8 g
Đại hoàng Radix et Rhizoma Rhei 16 g
Mang tiêu Mirabilite 8 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 16 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Đào nhân bóc vỏ cắt đầu nhọn, Quế chi cạo bỏ vỏ. Bốn vị Đào nhân, Quế chi, Đại hoàng, Cam thảo + 750ml sắc lọc bỏ bã lấy 150ml cho Mang tiêu vào đun sôi quấy đều vừa đủ tan.
- Tác dụng: Phá huyết hành ứ, chỉ thống.
- Liều lượng và cách dùng: Uống ngày 1 thang chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng thái dưong bệnh, súc huyết. Triệu chứng bụng dưới kết đau, người như phát cuồng, đàn bà trước khi hành kinh bụng đau, bế kinh hoặc, sốt nặng thì tiểu tiện không tự chủ, phiền khát, nói mê, phát sốt.
Huyết phủ trục ứ thang
- Xuất xứ: Y lâm cải thác.
- Công thức:
|
| 15 g | Sinh địa | 12g |
Đương quy | Radix Angelicae sinensis | 15 g | Đương quy | 12g |
Xuyên khung | Rhizoma Ligustici wallichii | 15 g | Xuyên khung | 4g |
Đào nhân | Semen Pruni | 15 g | Đào nhân | 12g |
|
| 10 g | Ngưu tất | 8g |
Xích thược | Radix Paeoniae veitchii | 10 g | Xích thược | 12g |
|
| 10 g | Sài hồ | 8g |
|
| 6 g | Cam thảo | 4g |
Cam thảo | Radix Glycyrrhizae | 12 g | Cát cánh | 8g |
|
| 10 g | Hồng hoa | 4g |
Hồng hoa | Flos Carthami | 12 g | Chỉ xác | 4g |
Chỉ xác | Fructus Aurantii | 10 g |
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Hoạt huyết khứ ứ, hành khí chỉ thống.
- Liều lượng và cách dùng: Uống ngày 1 thang chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng huyết ứ tạng phủ. Triệu chứng: đau đầu, ngực, nội nhiệt, phiền muộn mất ngủ, hồi hộp, lo sợ, nấc, nôn khan.
II. CHỈ HUYẾT
Hoè hoa tán
- Xuất xứ: Bản sự phương..
- Công thức:
Hoè hoa Fructus Sophorae
Trắc bách diệp Cacumen Biotae
Kinh giới tuệ Caulis Elsholtriziae ciliatae
Chỉ xác Fructus Aurantii
Liều các vị bằng nhau
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Cách chế biến: Hoè hoa, Bách diệp, Kinh giới tuệ,các vị sao đen tan mịn.Chỉ xác sao giòn tán mịn.Các vị trộn lại.
- Tác dụng: Thanh nhiệt đại tràng, cầm máu sơ phong hạ khí.
- Liều lượng và cách dùng: Mỗi lần dùng 15 g chiêu bằng nước cơm, uống lúc đói.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chảy máu do xuất huyết tiêu hóa hoặc bệnh hậu môn trực tràng. Xuất huyết tiêu hóa do thấp nhiệt biểu hiện đại tiện ra máu tươi, máu chảy thành tia ra ngoài trước khi phân ra. Hoặc các chứng đại tiện ra máu màu đen sẫm trước hoặc sau khi ra phân.
Chương XII. KHU PHONG TỄ
I. SƠ TÁN NGOẠI PHONG
Đại tần giao thang
- Xuất xứ: Trương Khiết cổ phương
- Công thức:
Tần giao Radix Gentianae macrophyllae 8 g
Thạch cao Gypsum Fibrosum 8 g
Đuơng quy Radix Angelicae sinensis 4 g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 4 g
Xuyên khung Rhizoma Ligustici wallichii 4 g
Sinh địa Radix Rehmanniae 4 g
Thục địa Radix Remanniae Preparata 4 g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 4 g
Phục linh Poria 4 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 4 g
Hoàng cầm Radix Scutellariae 4 g
Phòng phong Radix Ledebouriellae seseloidis 4 g
Khương hoạt Rhizoma seu Radix Notopterygii 4 g
Độc hoạt Radix Angelicae pubescentis 4 g
Bạch chỉ Radix Angelicae dahuricae 4 g
Tế tân Herba Asari sieboldi 2 g
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Cách chế biến: Đương quy tẩy rượu, Bạch thược sao rượu, Sinh địa tẩy rượu, Bạch truật hoàng thổ sao, Cam thảo chích, Hoàng cầm sao rượu. Các vị tán mịn, Sinh địa, Thục địa chưng luyện bột hồ hoàn.
- Tác dụng: Khu phong thanh nhiệt, hoạt huyết thông kinh hoạt lạc.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần mỗi lần dùng 15 g với nước Sinh khương.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng trúng phong (đột qụy), chân tay không cử động dược, lưỡi cứng không nói được, chân tay co quắp.
Độc hoạt ký sinh thang
- Xuất xứ: Thiên kim phương.
- Công thức:
Độc hoạt Radix Angelicae pubescentis 16 g
Tang ký sinh Herba Loranthi 16 g
Thục địa Radix Rehmanniae Preparata 16 g
Đỗ trọng Cortex Eucommiae 16 g
Ngưu tất Radix Archiranthis bidentatae 16 g
Tế tân Herba Asari sieboldi 16 g
Tần giao Radix Gentianae macrophyllae 16 g
Phục linh Poria 16 g
Quế tâm Cortex Cinnamomi 16 g
Phòng phong Radix Ledebouriellae seseloidis 16 g
Xuyên khung Rhizoma Ligustici wallichii 16 g
Nhân sâm Radix Ginseng 16 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 16 g
Đương quy Radix Angelicae sinensis 16 g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 16 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Đương quy Xuyên khung tẩy rượu, Bạch thược sao rượu, Đỗ trọng tẩm nước gừng sao đứt tơ.
- Công dụng: Khu phong trừ thấp bổ can thận.
- Liều lượng và cách dùng: Uống ngày 1 thang chia đều 4 lần.
- Ứng dung lâm sàng:
Chữa các chứng can thận hư, phong thấp nội công. Triêu chứng: đau lưng, đau thần kinh tọa, chân tay co duỗi khó, sợ lạnh, thích ấm.
Tam tý thang
- Xuất xứ: Phụ nhân lương phưong.
- Công thức:
Nhân sâm Radix Ginseng 8 g
Hoàng kỳ Radix Astragali 12 g
Phục linh Poria 12 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 6 g
Đương quy Radix Angelicae sinensis 12 g
Xuyên khung Rhizoma Ligustici wallichii 12 g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 12 g
Sinh địa hoàng Radix Rehmanniae 16 g
Đỗ trọng Cortex Eucommiae 10 g
Xuyên ngưu tất Radix Archiranthis bidentae 16 g
Xuyên tục đoạn Radix Dipsaci 16 g
Tế tân Herba Asari sieboldi 4 g
Quế tâm Cortex Cinnamomi 8 g
Tần giao Radix Gentianae macrophyllae 12 g
Xuyên độc hoạt Radix Angelicae pubescentis 12 g
Phòng phong Radix Ledebouriellae seseloidis 10 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Đỗ trọng tẩm nước gừng sao đứt tơ.
- Tác dụng: Khu phong tán hàn trừ thấp, thông kinh hoạt lạc, bổ khí huyết
- Liều lượng và cách dùng: Uống ngày 1 thang chia đều 4 lần, với nước sắc Sinh khương và Đại táo.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng khí huyết hư trệ, các chứng đau khớp, đau dây thần kinh ngoại biên chân tay co quắp, sưng đau mỏi thân mình.
Tiêu phong tán
- Xuất xứ: Hòa tễ cục phương
- Công thức:
Kinh giới Herba Elsholtriziae ciliatae 4 g
Trần bì Pericarpium Citri reticulatae 1,2 g
Hậu phác Cortex Magnoliae officinalis 1,2 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 4 g
Phòng phong Radix Ledebouriellae seseloidis 2 g
Khương hoạt Rhizoma seu Radix Notopterygii 2 g
Hoắc hương Herba Pogostemonis 2 g
Bạch cương tàm Bombyx Mori 2 g
Thuyền thoái Periostracum Cicadae 2 g
Xuyên khung Rhizoma Ligustici wallichii 2 g
Phục linh Poria 2 g
Nhân sâm Radix Ginseng 2 g
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Cách chế biến: Thuyền thoái bỏ đầu, chân tẩm rượu. Bạch cương tàm sao vàng, Trần bì bỏ sơ trắng, Hậu phác tẩm nước gừng sao, Cam thảo chích. Các vị sao giòn tán mịn.
- Tác dụng: Khu phong thanh nhiệt.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần dùng 8-12 g với nước trà.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng phong thượng công gây đau ở đầu mặt, mắt hoa chóng mặt, lưng gáy đau co rút, chân tay đau, mũi ngạt, nói nặng tiếng, da cứng.
Chương XIII. KHỨ THẤP TỄ
I. TÁO THẤP HOÁ TRỌC
Bình vị tán
- Xuất xứ: Hoà tễ cục phương.
- Công thức:
Thương truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 120 g
Hậu phác Cortex Magnoliae officinalis 200 g
Trần bì Pericarpium Citri reticulatae 200 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 120 g
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Cách chế biến: Hậu phác khương trấp sao, Thương truật tẩm nước gạo 2 ngày phơi khô sao. Các vị trên sao giòn tán mịn.
- Tác dụng: Táo thấp kiện tỳ, hành khí đạo trệ.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần mỗi lần dùng 12 g hãm hoặc sắc với nước Sinh khương 3 lát, Đại táo 2 quả.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng thấp trệ ở tỳ vị. Triệu chứng: ngực bụng đầy trướng, không muốn ăn uống, miệng nhạt, nôn, buồn nôn, tứ chi mỏi, chân tay nặng nề, đại tiện sống nát, rêu lưỡi trắng dầy bẩn, mạch hoãn.
Hoắc hương chính khí tán
- Xuất xứ: Hoà tễ cục phương.
- Công thức:
Hoắc hương Herba Pogostemonis 120 g
Tô tử Fructus Perillae 40 g
Bạch chỉ Radix Angelicae dahuricae 40 g
Đại phúc bì Pericarpium Arecae 40 g
Phục linh Poria 40 g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 80 g
Trần bì Pericarpium Citri reticulatae 80 g
Bán hạ Rhizoma Pinelliae 80 g
Hậu phác Cortex Magnoliae officinalis 80 g
Cát cánh Radix Platicodi 80 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 80 g
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Cách chế biến: Bạch truật tẩm, Hoàng thổ sao, Bán hạ khúc, Hậu phác khương chế, Cam thảo chích.
- Tác dụng: Giải biểu hoà trung, lý khí hoá trọc.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 12-16 g, sắc với Sinh khương 2 g, Đại táo 4 g.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng ngoại cảm phong hàn, nội thương thấp trệ. Triệu chứng: Ố hàn sốt, đau đầu, ngực hoành không khoan khoái, bụng đau, nôn mửa, sôi bụng tiêu chảy.
II. THANH NHIỆT LỢI THẤP
Hoắc phác hạ linh thang
- Xuất xứ: Y nguyên
- Công thức:
Hoắc hương Herba pogostemonis 8 g
Bán hạ bắc Rhizoma Pinelliae 10 g
Xích linh Poria 12 g
Hạnh nhân Semen Armeniaceae amarum 12 g
Ý dĩ nhân Semen Coicis 16 g
Đậu khấu nhân Semen Myristicae 4 g
Trư linh Polyporus 6 g
Đạm đậu xị Semen Sojae Praeparatum 12 g
Trạch tả Rhizoma Alismatis 6 g
Hậu phác Cortex Magnoliae officinalis 8 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Tiêu đàm tuyên hoá lợi thấp.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày một thang, chia làm 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng: Chữa các chứng thấp ôn tà. Triệu chứng: sốt không khát, tứ chi uể oải, ngực bồn chồn, mồm ngây, mạch nhu hoãn.
Nhân trần cao thang
- Xuất xứ: Thương hàn luận.
- Công thức:
Nhân trần Herba Adenosmatis caerulei 24 g
Chi tử Fructus Gardeniae 12 g
Đại hoàng Radix et Rhizoma Rhei 8 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Thanh nhiệt lợi thấp thoái hoàng.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày một thang chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng thấp nhiệt hoàng đản dương hoàng. Triệu chứng: da mặt, người có màu vàng tươi, bụng hơi đầy, miệng khát tiểu không lợi, rêu lưỡi vàng cáu, mạch trầm nhược hoặc hoạt sác.
Chi tử bá bì thang
- Xuất xứ: Thương hàn luận.
- Công thức:
Chi tử Fructus Gardeniae 12g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 4 g
Hoàng bá Cortex Phellodendri 8 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Chi tử đập dập, Cam thảo chích, Hoàng bá chích.
- Tác dụng: Thanh nhiệt trừ thấp.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng thương hàn mình vàng, da mắt toàn thân vàng, phát sốt. Hoặc các chứng thấp nhiệt hoàng đản, dương hoàng. Da mặt người có màu vàng tươi, bụng hơi đầy miệng khát.
Bát chính tán
- Xuất xứ: Hòa tễ cục phương
- Công thức:
Xa tiền tử Semen Plantaginis
Cù mạch Herba Dianthi
Biển súc Herba Polygoni avicularae
Họat thạch Pulvus Talci
Sơn chi Fructus Gardeniae
Cam thảo Radix Glycyrrhizae
Mộc thông Caulis Akebiae
Đại hoàng Radix et Rhizoma Rhei
Lượng các vị bằng nhau.
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Cách chế biến: Cam thảo chích, Đại hoàng hơ nóng.
- Tác dụng: Thanh nhiệt tả hỏa, lợi thủy thông lâm.
- Liều lượng và cách dùng: Mỗi lần dùng 8-12 g với nước đăng tâm.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng thấp nhiệt dồn xuống đầy căng. Triệu chứng: Nước tiểu đỏ đục, tiểu són đen, nặng thì nhỏ từng giọt không thông, bụng dưới đau, họng khô miệng ráo, khát không muốn uống nước lạnh, mạch thực mà sác.
III. LỢI THUỶ HOÁ THẤP
Ngũ linh tán
- Xuất xứ: Thương hàn luận.
- Công thức:
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 24 g
Trư linh Polyporus 24 g
Phục linh Poria 24 g
Trạch tả Rhizoma Alismatis 32 g
Quế chi Ramulus Cinnamomi 16 g
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Tác dụng: Lợi thủy thẩm thấp, ôn dương hóa khí.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mối lần dùng 12-16 g với nước.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng ở biểu kiêm ở trong có thủy thấp đình lại. Triệu chứng: Đau đầu, nóng phiền khát muốn uống nhưng uống vào nôn ra ngay, tiểu tiện không thông lợi hoặc đàm ẩm, dưới sườn đau, nôn nhiều đàm dãi, đầu váng, đoản khí và ho, rêu lưỡi trắng, mạch phù.
Nhân trần ngũ linh tán
- Xuất xứ: Kim qũy yếu lược
- Công thức:
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 1,2 g
Trư linh Polyporus 1,2 g
Phục linh Poria 1,2 g
Trạch tả Rhizoma Alismatis 32 g
Quế chi Ramulus Cinnamomi 0,8 g
Nhân trần Herba Adenosmatis caerulei 24 g
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Cách chế biến: Các vị Bạch truật, Trư linh, Trạch tả, Quế chi sao giòn tán mịn tinh lấy một phần. Các vị Nhân trần, Chi tử, Đại hoàng sao giòn tán mịn tinh lấy 2 phần, sau đó trộn đều 2 phần này với nhau.
- Tác dụng: Thanh nhiệt, hóa thấp, lợi thủy, thoái hoàng.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần dùng 10-15 g với nước.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng thấp nhiệt, thấp nặng hơn nhiệt, phát hoàng đản, tiểu tiện bất lợi, bụng đầy sôi.
Gia giảm ngũ linh tán
- Xuất xứ: Tâm đắc thần phương
- Công thức:
Trần bì Pericarpium Citri reticulatae 120 g
Thương truật Rhizoma Atractylodis lanceae 120 g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 200 g
Bạch phục linh Poria 80 g
Chích thảo Radix Glycyrrhizae 80 g
Biển đậu Semen Lablab 200 g
Trạch tả Rhizoma Alismatis 80 g
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Cách chế biến: Trần bì để xơ trắng sao, Thương truật sao, Bạch truật sao, Bạch phục linh sấy, Biển đậu sao, Trạch tả sao.
- Liều lượng và cách dùng: Dùng đường cát hoà với nước Gừng nướng ấm làm thang, tuỳ lớn bé cho uống vừa phải.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng tỳ hư thấp nhiệt gây ỉa chảy.
IV. ÔN HOÁ THUỶ THẤP
Linh quế truật cam thang
- Xuất xứ: Thương hàn luận.
- Công thức:
Phục linh Poria 24 g
Quế chi Ramulus Cinnamomi 18 g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 12 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 6 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Kiện tỳ khứ thấp, ôn hóa đàm ẩm.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng đàm ẩm nội phục. Triệu chứng: ngực đầy trướng đau, ho tức, hoặc hoa mắt chóng mặt, tim hồi hộp.
V. TUYÊN TÁN TÀ THẤP
Khương hoạt thắng thấp thang
-Xuất xứ: Nội ngoại thương biện hoặc luận.
-Công thức:
Khương hoạt Rhizoma seu Radix Notopterygii 16 g
Độc họat Radix Angelicae pubescentis 16 g
Cảo bản Rhizoma et Radix Ligustici 12 g
Phòng phong Radix Ledebouriellae seseloidis 12 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 4 g
Xuyên khung Rhizoma Ligustici wallichii 8 g
Mạn kinh tử Frutus Viticis 8 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Khu phong thắng thấp.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, chia đều 3 lần. Uống lúc đói, trước bữa ăn
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng phong thấp tại biểu. Triệu chứng: đau đầu, cơ thể nặng nề, lưng và vai đau nhức hoặc đau thắt lưng nặng, rêu lưỡi trắng, mạch phù.
Chương XIV. NHUẬN TÁO TỄ
I. KHINH TUYÊN NHUẬN TÁO
Hạnh tô tán
- Xuất xứ: Ôn bệnh điều biện.
- Công thức:
Tô điệp Folium Perillae 8 g
Bán hạ chế Rhizoma Pinelliae 12 g
Phục linh Poria 12 g
Tiền hồ Radix Peucedani 12 g
Cát cánh Radix Platicodi 8 g
Chỉ xác Fructus Aurantii 8 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 4 g
Sinh khương Rhizoma Zingiberis recens 2 lát
Trần bì Pericarpium Citri reticulatae 4 g
Hạnh nhân Semen Armeniaceae amarum 12 g
Đại táo Fructus Zizyphi 2 qủa
- Dạng bào chế: Thuốc sắc..
- Tác dụng: Khinh tuyên lương táo, chỉ khái hóa đàm.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng ngoại cảm lương táo. Triệu chứng: hơi đau đầu, sợ lạnh không ra mồ hôi, ho đàm loãng, mũi khô tắc, rêu lưỡi trắng, mạch huyền.
Sa sâm mạch đông thang
- Xuất xứ: Ôn bệnh điều biện
- Công thức:
Sa sâm Radix Glehniae 12 g
Ngọc trúc Rhizona Polygonati odorati 16 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 6 g
Tang điệp Folium Mori 12 g
Biển đậu Semen Lablab 16 g
Thiên hoa phấn Radix Trichosanthis 16 g
Mạch môn đông Radix Ophiopogonis 12 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Thanh dưỡng phế vị, Sinh tân nhuận táo.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng phế vị âm hư, biểu hiện sốt về chiều, gầy, ho khan ít đờm.
II. CAM HÀN THƯ NHUẬN
Bách hợp cố kim thang
- Xuất xứ: Y phương tập giải
- Công thức:
Sinh địa Radix Rehmanniae 12 g
Thục địa Radix Rehmanniae preparata 12 g
Mạch môn Radix Ophiopogonis 12 g
Bách hợp Bulbus Lilii brownii 10 g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 12 g
Đương quy Radix Angelicae sinensis 10 g
Bối mẫu Bulbus Fritillariae cirrhosae 10 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 6 g
Huyền sâm Radix Scrophulariae 16 g
Cát cánh Radix Platicodi 10 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Dưỡng âm nhuận phế, hóa đàm chỉ ho.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng phế thận âm hư, hư hỏa thượng viêm. Triệu chứng: gây ho ra máu, ho đàm lẫn máu, cổ họng khô đau, lòng bàn tay, chân nóng, ra mồ hôi trộm, nhức trong xương, lưỡi đỏ, ít rêu, mạch tế sác.
Mạch môn đông thang
- Xuất xứ: Kim quỹ yếu lược
- Công thức:
Mạch môn Radix Ophiopogonis 20 g
Bán hạ bắc Rhizoma Pinelliae 6 g
Nhân sâm Radix Ginseng 12 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 4 g
Ngạnh mễ Semen Oryzae 20 g
Đại táo Fructus Zizyphi 12 qủa
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Tư dưỡng phế vị, giáng nghịch hòa trung.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, chia đều 3 lần. Uống ấm.
- Ứng dụng lâm sàng:
1- Chữa chứng phế vị âm thương. Triệu chứng: ho suyễn, ho ra nước bọt, đoản khí suyễn tức, cổ họng khô, rêu lưỡi đỏ khô, mạch hư sác.
2- Chữa chứng vị âm bất túc, khí nghịch nôn mửa, miệng khát họng khô, rêu lưỡi đỏ khô, mạch hư sác.
Chương XV. HÓA ĐÀM TỄ
I. TÁO THẤP HOÁ ĐÀM
Nhị trần thang
- Xuất xứ: Hòa tễ cục phương
- Công thức:
Bán hạ chế Rhizoma Pinelliae 20 g
Trần bì Pericarpium Citri reticulatae 16 g
Phục linh Poria 16 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 10 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Táo thấp hóa đàm, lý khí hòa trung.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng thấp đàm. Triệu chứng: ho nhiều đàm, sắc trắng dễ khạc, tức ngực, lợm giọng buồn nôn, người mệt mỏi, muốn ngủ, không muốn ăn uống, hoặc chóng mặt tâm quý, rêu lưỡi trắng dầy, mạch hoạt.
Ôn đởm thang
- Xuất xứ: Thiên kim phương
- Công thức:
Bán hạ chế Rhizoma Pinelliae 18 g
Trần bì Pericarpium Citri reticulatae 12 g
Phục linh Poria 18 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 6 g
Chỉ thực Fructus Aurantii immaturi 18 g
Trúc nhự Caulis Bambusae in Teanis 12 g
Đại táo Fructus Zizyphi 5 quả
Sinh khương Rhizoma Zingiberis recens 2 lát
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Lý khí hóa đàm, thanh hòa vị.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, chia đều 3 lần. Uống ấm.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng đảm vị bất hòa, đàm nhiệt nội nhiễu, biểu hiện mất ngủ, giật mình bất yên, hoặc nôn mửa, động kinh, rêu lưỡi dầy, hơi vàng, mạch huyền hoạt.
II. NHUẬN TÁO HOÁ ĐÀM
Bối mẫu qua lâu tán
- Xuất xứ: Y học tâm ngộ
- Công thức:
Bối mẫu Bulbus fritillariae cirrhosae 6 g
Qua lâu Semen Trichosantis 4 g
Thiên hoa phấn Radix Trichosanthis 4 g
Phục linh Poria 4 g
Cát cánh Radix Platicodi 4 g
Trần bì Pericarpium Citri reticulatae 4 g
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Tác dụng: Nhuận phế thanh nhiệt, lý khí hóa đàm.
- Liều lượng và cách dùng: Uống ngày 2-3 lần, mỗi lần 6-10 g. Hoặc cũng có thể dùng dưới dạng thuốc sắc.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng đàm táo, biểu hiện ho có đàm, đặc dính khó khạc, hoặc cổ họng, miệng khô, suyễn, lưỡi đỏ, rêu trắng mà khô.
III. THANH NHIỆT HOÁ ĐÀM
Thanh khí hóa đàm hoàn
- Xuất xứ: Y phương khảo
- Công thức:
Bán hạ chế Rhizoma Pinelliae 60 g
Đởm nam tinh Rhizoma Arisaemae preaparata 60 g
Trần bì Pericarpium Citri reticulatae 40 g
Chỉ thực Fructus Aurantii immaturi 40 g
Hạnh nhân Semen Armeniacea amarum 40 g
Qua lâu nhân Semen Trichosantis 40 g
Hoàng cầm Radix Scutellariae 40 g
Phục linh Poria 40 g
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Tác dụng: Thanh nhiệt hóa đàm, lý khí chỉ khái.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống ngày 2-3 lần, mỗi lần 8-12 g với nước ấm. Hoặc cũng có thể dùng dưới dạng thuốc sắc.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng đàm nhiệt kết ở trong. Triệu chứng: Ho đàm vàng, khó khạc, ngực hoành đầy tức, tiểu tiện ngắn đỏ, lưỡi đỏ, rêu vàng dầy, mạch hoạt sác
Chương XVI. BÌNH SUYỄN CHỈ KHÁI TỄ
Ma hạnh thạch cam thang
- Xuất xứ: Thương hàn luận
- Công thức:
Ma hoàng Herba Ephedrae 12 g
Hạnh nhân Semen Armeniaceae amarum 8 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 8 g
Thạch cao Gypsum Fibrosum 24 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Tân lương tuyên tả, thanh phế bình suyễn
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, chia đều 3 lần. Uống ấm.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng phế nhiệt ung thịnh. Biểu hiện sốt không giải, có hoặc không có mồ hôi, ho nhiều, miệng khát, rêu lưỡi mỏng trắng, mạch phù hoạt hoặc sác.
Định suyễn thang
- Xuất xứ: Nhiếp sinh chúng diệu phương
- Công thức:
Bạch quả Semen Ginkgo 10 g
Ma hoàng Herba Ephedrae 10 g
Tô tử Fructus Perillae 15 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 5 g
Khoản đông hoa Flos Farfarrae 15 g
Hạnh nhân Semen Armeniaceae amarum 15 g
Tang bạch bì Cortex Mori radicis 15 g
Hoàng cầm Radix Scutellariae 12 g
Bán hạ chế Rhizoma Pinelliae 15 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc..
- Tác dụng: Tuyên phế giáng khí, thanh nhiệt hóa đàm.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, chia đều 3 lần. Uống ấm.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng hen suyễn do phong hàn ngoại tích, đàm nhiệt nội uẩn. Biểu hiện ho hen, đàm nhiều khí cấp (hơi thở nhanh), đàm đặc màu vàng, hơi sợ phong hàn, rêu lưỡi vàng dày, mạch hoạt sác.
Tô tử giáng khí thang
- Xuất xứ: Hòa tễ cục phương.
- Công thức:
Tô tử Fructus Perillae 16 g
Bán hạ chế Rhizoma Pinelliae 12 g
Đương quy Radix Angelicae sinensis 12 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 4 g
Tiền hồ Radix Peucedani 8 g
Hậụ phác Cortex Magnoliae officinalis 8 g
Trần bì Pericarpium Citri reticulatae 2 g
Nhục quế Cortex Cinnamomi 4 g
Sinh khương Rhizoma Zingiberis recens 3 miếng
Đại táo Fructus Zizyphi 2 quả
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Giáng khí bình suyễn, ôn hóa đàm ẩm.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 1 thang, chia đều 3 lần, uống ấm.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng thượng thực hạ hư. Triệu chứng: đàm dãi nhiều, ho suyễn khí đoản, ngực sườn đầy tức, lưng đau chân yếu, chân tay rã rời hay phù nề, lưỡi rêu trắng trơn.
Chương XVII. CHỈ THỐNG TỄ
Đại kiến trung thang
- Xuất xứ: Kim quỹ yếu lược.
- Công thức:
Xuyên tiêu Fructus Zanthoxyli bungenii 12 g
Can khương Rhizoma Zingerberis 16 g
Nhân sâm Radix Ginseng 8 g
Di đường Saccharum Granorum 80 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Ôn trung bổ hư, giáng nghịch chỉ thống.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 1 thang, chia đều 3 lần, uống ấm. Sau khi uống xong ăn 1 bát cháo nóng.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng dương hư, âm hàn thịnh. Vùng tâm lạnh và đau, nôn, không ăn được, đau đầu hoặc đau bụng âm ỉ do hàn tích, rêu lưỡi trắng trơn, mạch vi tế. Nặng thì chân tay quyết lạnh phục hoặc sôi bụng ỉa lỏng do hàn ẩm tích ở trong.
Hoàng kỳ kiến trung thang
- Xuất xứ: Kim quỹ yếu lược.
- Công thức:
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 24 g
Quế chi Ramulus Cinnamomi 12 g
Sinh khương Rhizoma Zingiberis recens 12 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 4 g
Đại táo Fructus Zizyphi 12 g
Di đường Saccharum Granorum 80 g
Hoàng kỳ Radix Astragali 10 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Cam thảo chích.
- Tác dụng: Ôn trung bổ khí, hòa lý chỉ thống.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 1 thang, chia đều 3 lần, uống ấm.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng hư nhược lý cấp. Triệu chứng: đau bụng thích chườm nóng hoặc dương hư phát nhiệt gây phúc thống hoặc vùng tâm máy động.
Chương XVIII. KHU TRÙNG TỄ
Phì nhi hoàn
- Xuất xứ: Hòa tễ cục phương
- Công thức:
Hoàng Liên Rhizoma Coptidis 40 g
Mạch nha Fructus Hordei germinatus 20 g
Thần khúc Massa Fermentata medicinalis 40 g
Nhục đậu khấu Semen Myristicae 20 g
Binh lang Semen Arecae 20 g
Sử quân tử Semen Quisqualis 20 g
Mộc hương Radix Saussureae lappae 8 g
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Cách chế biến: Thần khúc sao, Nhục đậu khấu ổi, Sử quân tử bỏ vỏ và đầu nhọn, Mạch nha sao, Các vị tán mịn, cùng mật lợn.
- Tác dụng: Khu trùng tiêu tích, kiện tỳ thanh nhiệt.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần từ 5 – 10 g. Trẻ em tùy tuổi cho liều thích hợp.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng trùng tích đau bụng, tiêu hóa kém. Triệu chứng: da mặt vàng, người gầy, bụng đầy trướng, sốt, miệng hôi, ỉa lỏng (cam tích)
Chương XIX. TRỊ NGƯỢC TẬT TỄ
Thanh tỳ ẩm
- Xuất xứ: Tế sinh phương
- Công thức:
Thanh bì Pericarpium Citri reticulatae viridae 12 g
Hậu phác Cortex Magnoliae officinalis 12 g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 12 g
Thảo quả Fructus Tsaoko 12 g
Sài hồ Radix Bupleuri 12 g
Phục linh Poria 12 g
Hoàng cầm Radix Scutellariae 12 g
Bán hạ chế Rhizoma Pinelliae 12 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 6 g
Sinh khương Rhizoma Zingiberis recens 4 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Hòa giải thiếu dương, đờm hóa thấp.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 1 thang, chia làm 3 lần.
- Ứng dụnh lâm sàng:
Chữa sốt rét định kỳ. Biểu hiện sốt nhiều, lạnh ít, ngực không thư thái, buồn nôn, miệng đắng tâm phiền, rêu lưỡi vàng, mạch huyền hoạt hoặc các chứng thấp nhiệt.
Chương XX. MINH MỤC TỄ
Tư âm địa hoàng hoàn
- Xuất xứ: Lý đông viên
- Công thức:
Thục địa hoàng Radix Rehmanniae preparata 4 g
Sinh địa hoàng Radix Rehmanniae 28 g
Sài hồ Radix Bupleuri 32 g
Hoàng cầm Radix Scutellariae 20 g
Đương quy Radix Angelicae sinensis 20 g
Thiên đông môn Radix Asparagi 12 g
Địa cốt bì Cortex Lycii radicis 12 g
Ngũ vị tử Fructus Schisandrae 12 g
Hoàng liên Rhizoma Coptidis 12 g
Nhân sâm Radix Ginseng 8 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 8 g
Chỉ xác Fructus Aurantii 8 g
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Cách chế biến: Hoàng cầm tẩm rượu vi sao, Đương quy tẩy rượu, Hoàng liên tẩm rượu vi sao, Cam thảo chích.
- Tác dụng: Tư âm thanh nhiệt, bổ can thận.
- Liều lượng và cách dùng: Mỗi ngày uống ba lần, mỗi lần 15 g với nước trà xanh (Lục trà). Kiêng không ăn các thứ căy nóng.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng huyết nhiệt, khí hư không nuôi dưỡng được tâm, làm cho tâm hỏa vượng. Can huyết hư làm giảm thị lực.
Nhân sâm ích vị khang
- Xuất xứ: Y phương tập giải.
- Công thức:
Hoàng kỳ Radix Astragali 16 g
Nhân sâm Radix Ginseng 12 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 8 g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 12 g
Hoàng bá Cortex Phellodendri 12 g
Mạn kinh tử Frutus Viticis 10 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Cam thảo chích, Bạch thược sao, Hoàng bá sao rượu.
- Tác dụng: Bài thuốc có tác dụng vào thái âm và kinh dương minh, đại bổ nguyên khí, thăng dương minh mục.
- Cách dùnh: Ngày sắc uống 1 thang, chia làm 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng khí huyết hư lao, ăn uống không tiêu, nội chướng mắt mờ do lục phủ ngũ tạng các kinh khí đều suy, tỳ vị hư, suy nhược ở người mắc bệnh lao.
Chương XXI. BỔ ÍCH TỄ
I. BỔ KHÍ
Tứ quân tử thang
- Xuất xứ: Hòa tễ cục phương.
- Công thức:
Nhân sâm Radix Ginseng 16 g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 16 g
Phục linh Poria 16 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 12 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Nhân sâm bỏ cuống, Cam thảo chích, Phục linh bỏ vỏ.
- Tác dụng: Ích khí kiện tỳ.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 1 thang, chai làm 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng tỳ vị khí hư vận hóa kém. Triệu chứng: ăn kém đại tiện lỏng nát, tứ chi vô lực tiếng nói nhỏ yếu, da trắng bệch mạch tế.
Ngũ tạng kiêm tư cao
- Xuất xứ: Tâm đắc thần phương
- Công thức:
Hoàng kỳ Radix Astragali 160 g
Quy thân Radix Angelicae sinensis 120 g
Thục địa Radix Remanniae Preparata 240 g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 160 g
Táo nhân Semen Ziziphi mauritianae 200 g
Viễn chí Radix Polygalae 80 g
Mạch môn Radix Ophiopogonis 80 g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 96 g
Đỗ trọng Cortex Eucommiae 120 g
Ngưu tất Radix Archiranthis bidentatae 120 g
Nhân sâm Radix Ginseng 200 g
Phục thần Poria 120 g
Phục linh Poria 120 g
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Cách chế biến: Hoàng kỳ sao với mật, Quy thân tẩm rượu sao, Táo nhân sao, Viễn chí nấu với nước cam thảo, Mạch môn sao gạo, Bạch thược tẩm rượu sao, Đỗ trọng tẩm rượu sao, Ngưu tất chưng với rượu sao khô.
Hạt sen 1500g, bỏ lõi vỏ cho vào 20 bát nước lã nấu, rồi bỏ hạt sen, cho các vị thuốc vào, sắc lấy nước đầu, nấu cao rồi cho bột Nhân sâm, Phục linh, Phục thần vào làm hoàn.
- Tác dụng: Nuôi dưỡng tâm tỳ, hòa can tư thận, thanh phế bổ dinh điều vệ
- Liều lượng và cách dùng: Khi đi ngủ dùng với 20g thuốc, hoặc nhai nhỏ nuốt xuống cũng được.
- Ứng dụng lâm sàng:
chữa các chứng hư
Tuấn bổ ngũ tạng dinh vệ cao
- Xuất xứ: Tâm đắc thần phương
- Công thức:
Nhân sâm Radix Ginseng 120 g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 160 g
Thục địa Radix Remanniae Preparata 320 g
Táo nhân Semen Ziziphi mauritianae 120 g
Quy thân Radix Angelicae sinensis 120 g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 80 g
Viễn chí Radix Polygalae 60 g
Ngưu tất Radix Archiranthis bidentae 80 g
Mạch môn Radix Ophiopogonis 80 g
Ngũ vị Fructus Schisandrae 88 g
Phục thần Poria 96 g
Nhục quế Cortex Cinnamomi 32 g
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Cách chế biến: Nhân sâm để cách giấy mà sao, Thục địa sấy thơm, Táo nhân sao, Quy thân tẩm rượu sao, Bạch thược tẩm rượu sao, Ngưu tất tẩm rượu sao, Mạch môn sao với gạo, Ngũ vị tẩm mật sao, Phục thần sấy.
Các vị trên tán bột rồi cho vào cao, sau này luyện làm hoàn.
Bài thuốc cao:
Thục địa Radix Rehmanniae preparata 240 g
Táo nhân Semen Ziziphi mauritianae 80 g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 160 g
Quy thân Radix Angelicae sinensis 40 g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 60 g
Viễn chí Radix Polygalae 60 g
Ngũ vị Fructus Schisandrae 80 g
Nhục quế Cortex Cinnamomi 32 g
Phục thần Poria 56 g
Ngưu tất Radix Archiranthis bidentae 40 g
Mạch môn Radix Ophiopogonis 80 g
Hạt sen 1000g, bỏ lõi vỏ cho nước lã vào sắc lấy nước thứ nhất và thứ nhì, lọc bỏ bã đi rồi cho thuốc trên vào, lại sắc lấy nước thứ nhất và thứ nhì, lọc bỏ bã cô thành cao, cho thuốc bột của bài trên vào, luyện làm hoàn.
- Tác dụng: tuấn bổ ngũ tạng
- Liều lượng và cách dùng: Mỗi buổi sớm và chiều sau khi ăn một lúc, dùng Long nhãn nấu nước làm thang.
- Ứng dụng lâm sàng:
Các chứng hư tổn nên uống kết hợp với bài Thập toàn.
Bồi thổ cố trung phương
- Xuất xứ: Hiệu phỏng tân phương
- Công thức:
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 64 g
Thục địa Radix Rehmanniae preparata 32 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 2 g
Can khương Rhizoma Zingiberis 8 g
- Dạng bào chế: Thuốc thang.
- Tác dụng: Kiện tỳ hòa vị.
- Liều lượng và cách dùng: Các vị trên sắc uống.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chủ trị các chứng : Một mặt thì tỳ âm thương tổn, một mặt thì vị dương quá mạnh, lại vì ăn nhiều những vị xào nướng, những thức thơm ráo mà gây nên bệnh, hoặc ăn được mà không tiêu, hoặc miệng dạ dày khô ráo không nạp được đồ ăn hoặc nôn mửa tiêu chảy, cũng như chứng tỳ hư không tàng nạp được nguyên khí mang phát nhiệt. Vị nhiệt tân dịch khô ráo dần dần tạo thành các chứng phiên vị (ăn vào lại mửa ra), quan cách (trên nôn mửa dưới bí đái) đều có công hiệu.
- Gia giảm:
- Nôn mửa là chứng khí hư hoả nghịch xung lên gia Ngưu tất, Ngũ vị tử.
- Lỵ lâu ngày gia Bạch thược, Thăng ma.
- Ỉa lỏng lâu không khỏi gia Nhục đậu khấu, Biển đậu, Phục linh, Thăng ma.
- Vị nhiệt tân dịch khô mà khát gia Mạch môn., Ngũ vị.
- Huyết hư miệng dạ dày khô ráo gia Đương quy, Bạch thược, Quế.
Bản sản vạn toàn thang
- Xuất xứ: Tâm đắc thần phương
- Công thức:
Nhân sâm Radix Ginseng 20 g
Đương quy Radix Angelicae sinensis 12 g
Xuyên khung Rhizoma Ligustici wallichii 8 g
Đào nhân Semen Pruni 4 g
Can khương Rhizoma Zingiberis 4 g
Chích thảo Radix Glycyrrhizae 2,4 g
Ngưu tất Radix Archiranthis bidentatae 8 g
Hồng hoa Flos Carthami 1,2 g
Nhục quế Cortex Cinnamomi 2,4 g
Đại táo Fructus Zizyphi 4 g
- Dạng bào chế: Thuốc thang.
- Tác dụng: Thúc đẻ, tiêu huyết ứ sau đẻ.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống khi còn ấm
- Ứng dụng lâm sàng:
Thuốc ngọt ấm điều bổ khí huyết, khí huyết mạnh thì tự nhiên chuyển vận mà dễ đẻ, đó là cách không cần thúc đẻ mà tự đẻ, hoặc tiêu huyết ứ sau đẻ.
Thập toàn bổ chính thang
- Xuất xứ: Tâm đắc thần phương
- Công thức:
Nhân sâm Radix Ginseng 6 g
Bạch phục linh Poria 9 g
Chích Hoàng kỳ Radix Astragali 8g
Táo nhân Semen Ziziphi mauritianae 8g
Đương quy Radix Angelicae sinensis 8g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 8g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 8g
Đỗ trọng Cortex Eucommiae 4g
Tục đoạn Radix Dipsaci 8g
Ngưu tất Radix Archiranthis bidentatae 8g
Nhục quế Cortex Cinnamomi 4g
Đại táo Fructus Zizyphi 2 quả
- Dạng bào chế: Thuốc thang.
- Tác dụng: Điều hòa 5 tạng, kiêm bổ khí huyết
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống
- Ứng dụng lâm sàng:
Chủ trị các chứng tâm dương tỳ dương không đủ, khí huyết của 5 tạng đều tổn thương. Triệu chứng: tự đổ mồ hôi, sợ lạnh, mình nóng, lưng đau, tứ thời cảm mạo, hâm hấp sốt, lao thương phát sốt.
- Gia giảm:
- Tâm hư có nhiệt bốc lên thêm Đăng tâm
- Âm hư nhiều thêm Thục địa
- Ngoại cảm, bỏ sâm thêm Sài hồ, Gừng sống
- Khí trệ, thêm một ít Mộc hương
- Mạch phế hồng đại, bỏ Hoàng kỳ
- Họ, bỏ Sâm kỳ thêm Mạch môn
- Mạch xích bên hữu có lực, bỏ Quế
Bổ âm ích dương phương
- Xuất xứ: Hiệu phỏng tân phương
- Công thức:
Hoàng kỳ Radix Astragali 64 g
Đương quy Radix Angelicae sinensis 20 g
Lộc nhung Cornu Cervi Pantotrichum 8 g
Bố chính sâm Rhizoma Hibisci 20 g
Phục linh Poria 12 g
Chích thảo Radix Glycyrrhizae 8 g
Long cốt Os Draconis 8 g
Mẫu lệ Choncha Ostreae 8 g
- Dạng bào chế: Thuốc thang.
- Cách chế biến: Hoàng kỳ tẩm nước Phòng phong sao, Đương quy tẩm rượu, mật, sao, Lộc nhung tẩm rượu, nướng, Phục linh tẩm sữa, Long cốt nung, nghiền uống, Mẫu lệ nung, nghiền uống.
- Tác dụng: bổ âm ích dương, cứu nghịch.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc với nước, uống lúc ấm
- Ứng dụng lâm sàng:
Chủ trị các chứng âm vong dương thoát. Triệu chứng: ra mồ hôi trộm, tự ra mồ hôi tuôn ra như mưa. Mình ấm, chân tay dần dần giá lạnh (quyết nghịch)
Sâm linh bạch truật tán
- Xuất xứ: Hòa tễ cục phương.
- Công thức:
Bạch biển đậu Semen Lablab 40 g
Nhân sâm Radix Ginseng 80 g
Bạch linh Poria 80 g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 80 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 80 g
Hoài sơn Radix Dioscoreae persimilis 80 g
Liên nhục Semen Nelumbinis 40 g
Cát cánh Radix Platicodi 40 g
Ý dĩ Semen Coicis 40 g
Sa nhân Fructus Amomi 40 g
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Cách chế biến: Bạch biển đậu tẩm nước Sinh khương vi sao, Nhân bỏ cuống, Cam thảo chích, Cát cánh sao vàng.
- Tác dụng: Bổ khí tiện tỳ, hòa vị thẩm thấp, chỉ tả.
- Liều lượng và cách dùng: Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 8-12 g với nước Đại táo. Trẻ em tùy tuổi cho liều thích hợp.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng tỳ vị hư nhược. Triệu chứng: Ăn uống kém tiêu, phân nhão hoặc ỉa lỏng, chân tay vô lực, người gầy, mạch hư.
Bổ trung ích khí thang
- Xuất xứ:Tỳ vị luận
- Công thức:
Hoàng kỳ Radix Astragali 15 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 6 g
Nhân sâm Radix Ginseng 10 g
Đương quy Radix Angelicae sinensis 10 g
Trần bì Pericarpium Citri reticulatae 6 g
Thăng ma Rhizoma Cimicifugae 3 g
Sài hồ Radix Bupleuri 3 g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 10 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Hoàng kỳ mật sao, Nhân sâm bỏ cuống, Cam thảo chích, Đương quy tẩy rượu, Trần bì bỏ xơ trắng.
- Tác dụng: Điều bổ tỳ vị, thăng dương ích khí.
- Liều lượng và cách dùng: Mỗi ngày uống 1 thang, chia 3 lần
- Ứng dụng lâm sàng::
Chữa các chứng khí hư phát nhiệt. Triệu chứng: mình nóng ra mồ hôi, khát thích uống nước ấm, đau đầu sợ lạnh hoặc khí hư hạ hãm thoát giang, sa tử cung hoặc lỵ mạn tính.
Bảo nguyên thang
- Xuất xứ: Lý đông viên
- Công thức:
Hoàng kỳ Radix Astragali 12 g
Nhân sâm Radix Ginseng 12 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 4 g
Nhục quế Cortex Cinnamomi 4 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Hoàng kỳ mật sao, Nhân sâm bỏ cuống.
- Tác dụng: Bổ khí ôn dương.
- Liều lượng và cách dùng: Mỗi ngày sắc uống 1 thang, sắc vơí 3 lát sinh khương , chia 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng hư tổn, lao hoặc nguyên khí bất túc hoặc ban chẩn do dương hư mà bị hãm lại không mọc được hoặc các chứng huyết quá hư suy.
Sinh mạch tán
- Xuất xứ: Nội ngoại thương biện hoặc luận.
- Công thức:
Nhân sâm Radix Ginseng 16 g
Mạch môn Radix Ophiopogonis 16 g
Ngũ vị tử Fructus Schisandrae 5 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Tác dụng: Ích khí liễm hãn, dưỡng âm sinh tân.
- Liều lượng và cách dùng: Mỗi ngày sắc uống 1 tháng, chia 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng nhiệt làm tổn thương nguyên khí, âm dịch bị hao tổn. Triệu chứng: người ra nhiều mồ hôi, khí đoản, miệng khô, lưỡi ráo, mạch hư tế.
Hoặc các chứng ho lâu ngày phế hư, khí âm lưỡng hư. Triệu chứng: ho ít đàm, khí đoản, tự ra mồ hôi, miệng khô lưỡi ráo rêu mỏng, mạch tế sắc.
Hậu thiên bát vị phương
- Xuất xứ: Hiệu phỏng tân phương – Hải Thượng Lãn Ông.
- Công thức:
Bố chính sâm Rhizoma Hibisci sagittifollii 40 g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 20 g
Chích thảo Radix Glycyrrhizae 4 g
Mạch môn Radix Ophiopogonis 4 g
Hoàng kỳ Radix Astragali 8 g
Ngũ vị tử Fructus Schisandrae 4 g
Liên Nhục Semen Nelumbinis 6 g
Hắc phụ tử Radix Aconiti Lateralis preparata 2 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Hoàng kỳ tẩm mật sao, Ngũ vị tử sao nghiền dập ra, Liên nhục sao.
- Tác dụng: Ôn bổ dương khí hậu thiên.
- Liều lượng và cách dùng: Mỗi ngày sắc uống 1 thang với đaị táo 3 quả , chia 3 lần
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng khí hậu thiên hư tổn. Triệu chứng: người gầy xanh hoặc béo bệu, hơi thở ngắn mỏi mệt, ăn không biết ngon, hay sợ gió, sợ lạnh hoặc đầy trướng, ỉa lỏng hoặc tỳ hư không thể liễm được hỏa nên phát sốt phiền khát.
II. BỔ HUYẾT
Tứ vật thang
- Xuất xứ: Hòa tễ cục phương.
- Công thức:
Đương quy Radix Angelicae sinensis
Xuyên khung Rhizoma Ligustici wallichii
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae
Thục địa hoàng Radix Rehmanniae Preparata
Lượng các vị bằng nhau.
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Thục đia chưng rượu, Đương quy tẩm rượu vi sao.
- Tác dụng: Bổ huyết điều huyết.
- Liều lượng và cách dùng: Mỗi ngày sắc uống 1 thang, chia 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng dinh huyết hư, xung nhâm hư tổn. Triệu chứng: phụ nữ kinh nguyệt không đều, đau bụng vùng rốn, rong kinh băng kinh, kinh nguyệt nhiều cục, thống kinh có lúc đau, có lúc không.
Dưỡng tâm thanh phế hoà can cao
- Xuất xứ: Tâm đắc thần phương
- Công thức:
Táo nhân Semen Ziziphi mauritianae 160 g
Quy thân Radix Angelicae sinensis 120 g
Thục địa Radix Remanniae Preparata 320 g
Thạch hộc Caulis Dendrobii 80 g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 80 g
Mạch môn Radix Ophiopogonis 80 g
Viễn chí Radix Polygalae 80 g
Ngưu tất Radix Archiranthis bidentae 80 g
Hạt sen Semen Nelumbinis 640 g
Nhân sâm Radix Ginseng 120 g
Phục linh Poria 120 g
Phục thần Poria 120 g
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Cách chế biến: Thạch hộc bỏ cuống, Bạch thược tẩm mật sao.
Lấy 30 bát nước cho các vị vào (trừ Nhân sâm, Phục linh, Phục thần), nấu lấy nước đầu, nước thứ hai, rồi bỏ bã đi, nấu thành cao đặc, cho các vị thuốc đã Nhân sâm, Phục linh, Phục thần đã tán bột vào cao nói trên, viên thành viên to, mỗi viên 16 g.
- Liều lượng và cách dùng: Sau mỗi bữa cơm trưa uống 1 viên với nước sôi.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa phong xù (giản chứng)
Tuấn bổ tinh huyết cao
- Xuất xứ: Hiệu phỏng tân phương
- Công thức:
Thục địa Radix Remanniae Preparata 1920 g
Nhân sâm Radix Ginseng 640 g
Kỷ tử Fructus Lycii 640 g
Lộc giao Colla Cornus cervi 640 g
Nhục quế Cortex Cinnamomi 80 g
- Dạng bào chế: Cao thuốc.
- Cách chế biến: Các vị trên, trước hết đem 3 vị Thục địa, Kỷ tử, Nhân sâm, mỗi vị đều nấu riêng thành cao, rồi đổ lẫn cả vào trong một cái nồi đất sạch, đun sôi vài dạo, gia thêm 500g Bạch mật (mật ong) và Lộc giao vào quấy đều, cuối cùng mới cho bột Nhục quế vào hoà đều rồi bắc ra, đæ vào lọ sành bịt kín.
- Liều lượng và cách dùng: Mỗi lần uống vài thìa khi bụng đói, ngậm tan nuốt xuống dần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chủ trị các chứng tinh huyết của tiên thiên và hậu thiên suy kém. Biểu hiện: ngũ tạng suy yếu, xương cốt không vận động được, phế kim khô, thận thuỷ kiệt, sắc mặt tiều tuỵ, ăn uống kém, da dẻ nóng hâm hấp, tiểu tiện đi luôn, gồm tất cả các chứng Ngũ lao, Thất thương. Thường có sức mạnh hồi sinh.
Dưỡng vinh quy tỳ thang
- Xuất xứ: Tâm đắc thần phương
- Công thức:
Thục địa Radix Rehmanniae preparata 32 g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 12 g
Táo nhân Semen Ziziphi mauritianae 4 g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 4-8 g
Phục linh Poria 6 g
Ngũ vị Fructus Schisandrae 24 g
Ngưu tất Radix Archiranthis bidentatae 8 g
Nhục quế Cortex Cinnamomi 3,2 g
Mạch môn Radix Ophiopogonis 12 g
- Dạng bào chế: Thuốc thang.
- Cách chế biến: Mạch môn sao với gạo.
- Liều lượng và cách dùng: Gia Đăng tâm, Liên tử, sắc với nước uống.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chủ trị tất cả các chứng ngũ lao thất thương. Triệu chứng: phát sốt, ho thổ huyết, hâm hấp sốt, biếng ăn mệt mỏi, mạch thốn hồng, xích nhược.
Đương quy bổ huyết thang
- Xuất xứ: Nội ngoại thương biện hoặc luận.
- Công thức:
Hoàng kỳ Radix Astragali 40 g
Đương quy Radix Angelicae sinensis 10 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Đương quy tẩm rượu vi sao.
- Tác dụng: Bổ khí sinh huyết.
- Liều lượng và cách dùng: Mỗi ngày sắc uống 1 thang, chia 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng lao quyện nội thương, khí hư huyết hư, dương phù việt ra ngoài. Triệu chứng: da nóng mặt đỏ, phiền khát muốn uống, mạch hư sác. Hoặc phụ nữ hành kinh, sản hậu có huyết hư, đau đầu phát nóng hoặc vết loét lâu ngày không khỏi.
Hậu thiên lục vị phương
- Xuất xứ: Hiệu phỏng tân phương
- Công thức:
Thục địa Radix Rehmanniae preparata 40 g
Đương quy Radix Angelicae sinensis 20 g
Nhân sâm Radix Ginseng 12 g
Đan sâm Radix Salviae miltiorrhizae 8 g
Viễn chí Radix Polygalae 4 g
Táo nhân Semen Ziziphi mauritianae 4 g
- Dạng bào chế: Thuốc thang.
- Cách chế biến: Đan sâm rửa rượu, Táo nhân sao đen.
- Tác dụng: Tư âm bổ huyết.
- Liều lượng và cách dùng: Gừng táo làm thang, sắc ngày 1 thang chia 3 lần uống.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chủ trị các chứng âm huyết của hậu thiên suy nhược. Triệu chứng: hình thể đen gầy, da dẻ khô bong như vẩy, sắc mặt úa vàng, lông tóc khô xác, tính nóng hay giận, nống hâm hấp hoặc về chiều nóng sốt, không ngủ, đổ mồ hôi trộm, vật vã rối loạn. Hoặc sau khi bị các chứng xuất huyết gây ra bệnh. Phàm các chứng khô táo đều chữa được cả.
- Gia giảm:
- Nhiệt bốc nóng gia Đăng tâm
- Nóng hầm (cốt chưng) có mồ hôi trộm gia Địa cốt bì
- Nóng hầm không mồ hôi gia Đan bì
- Các chứng xuất huyết và động huyết gia Bạch thược, Ngũ vị bỏ Đương quy. Nếu mình mát gia tiêu Khương, bỏ Bạch thược.
- Âm hoả hun bốc gia Quy giao, Nữ trinh tử
- Hỏa thịnh gia Tri mẫu, Hoàng bà, Huyền sâm để lui hoả bốc mạnh quá.
- Tâm phiền khó chịu gia Chi tử
- Đại tiện bí thuộc hư gia Nhục thung dung, Ngưu tất để nhuận hạ.
- Nội hư sinh phong mắt hoa đầu choáng gia Tần giao, Xuyên khung.
- Huyết hư sinh phong, thể hiện co rút, bại liệt nửa người, gia Tần giao, Thăng ma, Quế, Ngưu tất, Đỗ trọng.
- Đau bụng do huyết hư có hàn khí, gia Can khương, Nhục quế, do khí trệ gia Hương phụ tẩm dấm sao.
- Hành kinh đau bụng do huyết hư khí trệ gia Xuyên khung, Hồng hoa.
- Hành kinh ra máu cục, gia Đào nhân, Huyền hồ, Ngũ linh chi, bỏ Táo nhân.
- Huyêt hư khắp mình lở ngứa đóng vẩy, gia Can khương. Đau ngứa lung tung gia Kim ngân, Kinh giới, Huyền sâm, Liên kiều.
- Gò má đỏ do âm hư ở dưới bức dương ở trên, trên giả nhiệt dưới chân hàn, gia Quế, Phụ, Ngưu tất, Ngũ vị.
- Đại trường vong huyết, đại tiện táo bón, chứng thể hiện tức đầy, hoặc đánh rắm rất thối, đó là bên trong có phân táo, gia một ít Đại hoàng sao để hạ một ít.
- Cảm mạo đã phát hãn mà mồ hôi ra chưa thấu suốt gia Phòng phong, Sinh khương, Đại táo, Xuyên khung, Hành.
- Vì xuất huyết mà khát, bỏ Táo nhân, Viễn chí, gia Mạch môn, Hoàng bá, Ngũ vị.
Quy tỳ thang
- Xuất xứ: Tế sinh phương.
- Công thức:
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 12 g
Phục thần Poria 12 g
Hoàng kỳ Radix Astragali 12 g
Long nhãn Arillus longanae 12 g
Toan táo nhân Semen Ziziphi mauritianae 12 g
Nhân sâm Radix Ginseng 8 g
Mộc hương Radix Saussureae lappae 4 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 8 g
Đương quy Radix Angelicae sinensis 10 g
Viễn chí Radix Polygalae 8 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Phục thần bỏ lõi gỗ, Hoang kỳ bỏ gốc cuống, Toan táo nhân sao vàng cánh gián, Cam thảo chích, Viễn chí lõi tẩm nước gừng sao vàng.
- Tác dụng: Ích khí bổ huyết, kiện tỳ dưỡng tâm.
- Liều lượng và cách dùng: Mỗi ngày sắc uống 1 thang, chia 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các chứng tâm tỳ lưỡng hư, suy nghĩ quá độ làm tổn thương tâm tỳ khí huyết bất túc. Trong tâm hồi hộp hay quên, mất ngủ, ra mồ hôi trộm người nóng âm ỉ, kém ăn, mệt mỏi, mặt vàng sạm, lưỡi nhợt, rêu trắng mỏng, mạch vi tế hoặc tỳ không thống nhiếp được gây ỉa ra máu, rong kinh, băng kinh, kinh kỳ trước lượng nhiều, sắc nhợt hoặc lượng nhiều, hoặc tiểu tiện nhỏ hoặc khí hư bạch đới.
III. KHÍ HUYẾT LƯỠNG BỔ
Bát trân thang
- Xuất xứ: Chính thể loại yếu.
- Công thức:
Đương quy Radix Angelicae sinensis 12 g
Xuyên khung Rhizoma Ligustici wallichii 12 g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 12 g
Thục địa Radix Rehmanniae preparata 12 g
Nhân sâm Radix Ginseng 12 g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 12 g
Phục linh Poria 12 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 6 g
Sinh khương Rhizoma Zingiberis recens 3 miếng
Đại táo Fructus Zizyphi 3 quả
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Đương quy tẩm rượu, Bạch truật sao, Cam thảo chích, Thục địa chưng rượu.
- Tác dụng: Bổ huyết ích khí.
- Liều lượng và cách dùng: Mỗi ngày sắc uống 1 thang, chia 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng khí huyết lưỡng hư. Triệu chứng: sắc mặt bệnh (huyết hư) hoặc vàng sạm (khí hư), tim đập hồi hộp, ăn kém, khí đoản, chân tay mệt mỏi (khí hư), mạch tế nhược hoặc hư vô lực.
Thập toàn đại bổ thang
- Xuất xứ: Hòa tễ cục phương
- Công thức:
Đương quy Radix Angelicae sinensis 12 g
Xuyên khung Rhizoma Ligustici wallichii 12 g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 12 g
Thục địa Radix Rehmanniae preparata 12 g
Nhân sâm Radix Ginseng 12 g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 12 g
Phục linh Poria 12 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 4 g
Hoàng kỳ Radix Astragali 12 g
Nhục quế Cortex Cinnamomi 8 g
Sinh khương Rhizoma Zingiberis recens 3 miếng
Đại táo Fructus Zizyphi 3 quả
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Đương quy tẩm rượu, Bạch truật sao, Cam thảo chích, Thục địa chưng rượu.
- Tác dụng: Thương dương tư âm
- Liều lượng và cách dùng: Mối ngày sắc uống 1 thang, chia 3 lần, uống ấm.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa các loại hư tổn. Triệu chứng: đầu đau, chóng mặt, tai ù, mắt hoa, gầy không muốn ăn, mông di, ỉa lỏng, chân gối yếu, răng lung lay, hoặc mụn nhọt vỡ mủ lâu không liên.
Nhân sâm dưỡng vinh thang
- Xuất xứ: Hòa tễ cục phương.
- Công thức:
Đương quy Radix Angelicae sinensis 12 g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 12 g
Thục địa Radix Rehmanniae preparata 12 g
Nhân sâm Radix Ginseng 12 g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 12 g
Phục linh Poria 12 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 4 g
Hoàng kỳ Radix Astragali 12 g
Nhục quế Cortex Cinnamomi 8 g
Ngũ vị tử Fructus Schisandrae 6 g
Viễn chí Radix Polygalae 6 g
Trần bì Pericarpium Citri reticulatae 6 g
Sinh khương Rhizoma Zingiberis recens 3 miếng
Đại táo Fructus Zizyphi 3 quả
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Đương quy tẩm rượu, Bạch truật sao, Cam thảo chích, Viễn chí bỏ lõi chế, Thục địa chưng rượu.
- Tác dụng: Thăng dương tư âm
- Liều lượng và cách dùng: Mỗi ngày sắc uống 1 thang, chia 3 lần, uống ấm.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng tỳ phế đều hư. Triệu chứng: sốt ố hãn, người gầy mệt mỏi, chân tay yếu, ăn kém có lúc ỉa lỏng, da vàng. Hoặc vết loét có khí huyết hư, sốt không lui, người gầy ăn kém, khí đoản, vết loét không liền miệng. Hoặc sau bệnh nặng, có ho, tự hãn, triều nhiệt, mồm khô ăn ít, tâm hư, kinh quy, ỉa chảy.
IV. BỔ ÂM
Lục vị địa hoàng hoàn
- Xuất xứ: Tiểu nhi dược chứng trực quyết
- Công thức:
Thục địa Radix Rehmanniae preparata 320 g
Sơn thù nhục Fructus Corni 160 g
Sơn dược Radix Dioscoreae persimilis 160 g
Trạch tả Rhizoma Alismatis 120 g
Phục linh Poria 120 g
Đan bì Cortex Paeoniae suffruticosae 120 g
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Tác dụng: Tư âm bổ can thận.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 12 g, uống với nước muối nhạt.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng thận âm bất túc, hư hỏa thượng viêm. Triệu chứng: Lưng đau gối mỏi đầu váng chóng mặt, tai ù, ra mồ hôi trộm, di tinh. Trẻ em thóp lâu liền. Hoặc hư hỏa bốc lên gây cốt chưng triều nhiệt, lòng bàn tay chân nóng. Hoặc tiêu khát. Hoặc hư hỏa gây đau răng, miệng khô, lưỡi đỏ ít rêu, mạch tế sác.
Tri bá địa hoàng hoàn
- Xuất xứ: Kim quỹ yếu lược
- Công thức:
Thục địa Radix Rehmanniae preparata 320 g
Sơn thù nhục Fructus Corni 160 g
Sơn dược Radix Dioscoreae persimilis 160 g
Trạch tả Rhizoma Alismatis 120 g
Phục linh Poria 120 g
Đan bì Cortex Paeoniae suffruticosae 120 g
Tri mẫu Rhizoma Anemarrhenae 80 g
Hoàng bá Cortex Phellodendri 80 g
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Tác dụng: Tư âm bổ thận, giáng hỏa.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 12 g uống với nước muối nhạt.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng âm hư hỏa vượng. Triệu chứng: Họng đau, triều nhiệt cốt chưng, đạo hãn, hư phiền
Kỷ cúc địa hoàng hoàn
- Xuất xứ: Y cấp
- Công thức:
Thục địa Radix Rehmanniae preparata 320 g
Sơn thù nhục Fructus Corni 160 g
Sơn dược Radix Dioscoreae persimilis 160 g
Trạch tả Rhizoma Alismatis 120 g
Phục linh Poria 120 g
Đan bì Cortex Paeoniae suffruticosae 120 g
Câu kỷ tử Fructus Lycii 80 g
Cúc hoa Flos Chrysanthemi 80 g
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Tác dụng: Bổ can thận, minh mục.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 12 g uống với nước muối nhạt.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng can thận bất túc, hư hỏa thương viêm. Triệu chứng: mắt đỏ sưng đau, gặp gió chảy nước mắt, đầu choáng mắt hoa, triều nhiệt mồ hôi trộm, chân yếu.
Bồi dưỡng dinh vệ cao
- Xuất xứ: Tâm đắc thần phương
- Công thức:
Thục địa Radix Rehmanniae preparata 480 g
Sinh địa Radix Rehmanniae 240 g
Mạch môn Radix Ophiopogonis 200 g
Mẫu đơn bì Cortex Paeoniae suffruticosae 160 g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 80 g
Ý dĩ Semen Coicis 200 g
Địa cốt bì Cortex Lycii radicis 80 g
Ngưu tất Radix Archiranthis bidentatae 120 g
Nhân sâm Radix Ginseng 104 g
Phục linh Poria 120 g
Phục thần Poria 80 g
Mật ong Mel 120 g
Minh A giao Colla cum 120 g
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Cách chế biến: Minh A giao sao với cáp phấn cho phồng lên.
- Tác dụng: Bổ thận nhuận phế, thoái dương liễm hỏa.
- Liều lượng và cách dùng: Khi bụng đói uống 1 viên. Sau khi uống bát vị hoàn nếu mạch Xích huyền sác, miệng khô họng ráo, đó là thuỷ hoả chưa phối hợp với nhau, vậy mỗi ngày nên dùng Thục địa từ 64-96 g. Mạch môn 16-20 g sắc đặc lấy vài bát uống thay nước trà.
- Ứng dụng lâm sàng:
Trị lao phổi
Tráng thuỷ phương
- Xuất xứ: Tâm đắc thần phương
- Công thức:
Thục địa Radix Rehmanniae preparata 32 g
Mạch môn Radix Ophiopogonis 12 g
Phục linh Poria 6 g
Viễn chí Radix Polygalae 4,8 g
Ngũ vị Fructus Schisandrae 2,4 g
Đan sâm Radix Polygalae 6 g
Sinh bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 12 g
Mẫu đơn bì Radis Paeoniae suffruticosae 6 g
Ngưu tất Radix Archiranthis bidentae 12 g
Liên tử Semen Nelumbinis 12 g
Đăng tâm Medulla Junci effusi 10 con
- Dạng bào chế: Thuốc thang.
- Tác dụng: Trọng trọc tráng thủy
- Liều lượng và cách dùng: Sắc uống khi còn ấm
- Ứng dụng lâm sàng:
Phần âm hơi kém không liễm được, hoả bốc lên, làm thành chứng ngã lăn ra, nên uống Bát vị hoàn cho chân dương tàng nạp. Nhưng dương không có âm liễm thì không tàng được lâu, hoả không thuỷ chế thì tránh sao khỏi bốc. Vì thế phải dùng nhiều thuốc trọng trọc làm cho tráng thuỷ, để giúp sức tàng nạp, thì thuỷ hoả mới được yên chỗ.
Bình can khí hoà can huyết phưong
- Xuất xứ: Hiệu phỏng tân phương
- Công thức:
Sinh địa Radix Rehmanniae 12 g
Thục địa Radix Rehmanniae preparata 8 g
Đương quy Radix Angelicae sinensis 8 g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 8 g
Đan sâm Radix Salviae miltiorrhizae 6 g
Sơn thù Fructus Corni 4 g
Sài hồ Radix Bupleuri 6 g
Táo nhân Semen Ziziphi mauritianae 6 g
Ngô thù Fructus Evodiae 4 g
Đan bì Cortex Paeoniae suffru ticosae 4 g
Quế mỏng Cortex Cinnamomi 3 g
- Dạng bào chế: Thuốc thang.
- Cách chế biến: Táo nhân dùng sống, Ngô thù tẩm Hoàng liên sao, Đan bì tẩm rượu.
- Tác dụng : Bình can huyết hòa can khí.
- Liều lượng và cách dùng: Sắc với nước uống khi còn ấm.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chủ trị các chứng: ¢m hư huyết kém, đau sườn thuộc Can kinh, thở khó không thể quay trở được và phong nhiệt bế tắc lấn lên, đầu choáng váng, mắt đau mờ.
Bổ tỳ âm tiễn
- Xuất xứ: Hiệu phỏng tân phương
- Công thức:
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 128 g
Bố chính sâm Rhizoma Hibisci sagittifolii 64 g
Thục địa Radix Remanniae Preparata 32 g
Can khương Rhizoma Zingiberis 4 g
Long nhãn Arillus Longan 28 g
Cao ban long Colla Cornus cervi 32 g
- Dạng bào chế: Thuốc thang.
- Cách chế biến: Bạch truật đại tiện lỏng sao với đất, Bố chính sâm trộn với gạo nếp sao vàng, Thục địa nướng khô, Can khương sao đen.
- Liều lượng và cách dùng: Mỗi lần uống 3 thìa canh, chiêu với nước thang Liên nhục sao.
- Gia giảm:
- Trúng hàn khí sôi bụng gia Đinh hương 4g
- Tỳ âm không giữ được đến nỗi Vị dương hãm xuống gia Chích thảo 20 g, Bạch linh 32 g.
- Đại tiện lỏng nhiều gia Nhục đậu khấu 12 g (cho vào cơm nắm lại nướng chín), Ngũ vị tử 4 g.
Thống tàng phương
- Xuất xứ: Hiệu phỏng tân phương
- Công thức:
Đương quy Radix Angelicae sinensis 20 g
Thục địa Radix Rehmanniae preparata 12 g
Liên nhục Semen Nelumbinis 12 g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 12 g
Nhân sâm Radix Ginseng 6 g
Phục thần Poria 6 g
Quy giao(yếm rùa) Carapax Testudinis 10 g
Đan sâm Radix Salviae miltiorrhizae 4 g
Mẫu đơn Radis Paeoniae suffruticosae 4 g
A giao Colla Corii Asini 4 g
Ngũ vị tử Fructus Schisandrae 15 hạt
- Dạng bào chế: Thuốc thang.
- Tác dụng: Bổ âm huyết
- Liều lượng và cách dùng: Gia Đăng tâm, sắc uống.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chủ trị các chứng: Thuỷ của chân âm bị suy, huyết của hậu thiên bị hư. Triệu chứng: nóng hầm vật vã, ra mồ hôi trộm, suốt đêm không ngủ tuy ban ngày có ngủ được chút ít, hơi thở ngắn, ăn kém.
Đô khí hoàn
- Xuất xứ: Y tôn kỷ nhậm biên.
- Công thức:
Thục địa Radix Rehmanniae preparata 320 g
Sơn thù nhục Fructus Corni 160 g
Sơn dược Radix Dioscoreae persimilis 160 g
Trạch tả Rhizoma Alismatis 120 g
Phục linh Poria 120 g
Đan bì Cortex Paeoniae suffruticosae 120 g
Ngũ vị tử Fructus Schisandrae 80 g
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Tác dụng: Tư thận, nạp khí.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 12 g uống với nước muối nhạt.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng thận hư, suyễn nghịch. Triệu chứng: Khí suyễn, hơi vận động là thở gấp, nấc.
Tư âm giáng hoả phương
- Xuất xứ: Hiệu phỏng tân phương
- Công thức:
Thục địa Radix Rehmanniae preparata 32 g
Sinh địa Radix Rehmanniae 32 g
Đan sâm Radix Salviae miltiorrhizae 20 g
Sa sâm Radix Glehniae 20 g
Thiên môn Radix Asparagi 12 g
Ngưu tất Radix Archiranthis bidentae 12 g
Ngũ vị Fructus Schisandrae 6 g
- Dạng bào chế: Thuốc thang
- Cách chế biến: Trước hết dùng 16g Thạch hộc đổ hai bát nước vào sắc lấy một bát rưỡi nước, sau đó cho các vị kia vào lại sắc lấy một bát.
- Tác dụng: Tư âm giáng hỏa.
- Liều lượng và cách dùng: Uống lúc còn hơi ấm.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chủ trị các chứng âm hư dương lấn, thuỷ suy hoả bốc, sáu bộ mạch hồng Sác, hình thể gầy đen, thổ huyết, đæ máu mũi háo khát.
- Gia giảm:
- Hoả thắng gia Quy giao (cao yếm rùa).
- Âm hư gia Lộc giao (cao gạc hươu).
Nhị long ẩm
- Xuất xứ: Hiệu phỏng tân phương
- Công thức:
Cao ban long Colla Cornus cervi 32 g
Long nhãn Arillus Longan 32 g
- Dạng bào chế: Thuốc thang.
- Cách chế biến: Trước hết đem Long nhãn nấu với nước vắt lấy một bát nước Long nhãn cho cao Ban long vào đun tan.
- Tác dụng: Bổ tinh huyết
- Liều lượng và cách dùng: Uống khi còn hơi ấm.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chủ trị các chứng lo nghĩ tổn thương Tỳ. Triệu chứng: không ngủ, ra mồ hôi trộm, về chiều lên cơn sốt buồn phiền khát nước, đại tiện táo kết, miệng lở, sắc mặt úa vàng, da khô dộp vẩy. Phụ nữ kinh khô, thiếu máu, ăn uống ít.
Bát tiên trường thọ hoàn
- Xuất xứ: Y cấp
- Công thức:
Thục địa Radix Rehmanniae preparata 320 g
Sơn thù nhục Fructus Corni 160 g
Sơn dược Radix Dioscoreae persimilis 160 g
Trạch tả Rhizoma Alismatis 120 g
Phục linh Poria 120 g
Đan bì Cortiex Paeoniae suffruticosae 120 g
Mạch môn Radix Ophiopogonis 80 g
Ngũ vị tử Fructus Schisandrae 80 g
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Tác dụng: Tư bổ phế thận định suyễn.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 20g, uống lúc đói.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng phế thận âm hư. Triệu chứng: Ho ra máu, ho suyễn, gầy yếu triều nhiệt, đạo hãn, .
Tả quy ẩm
- Xuất xứ: Cảnh Nhạc toàn thư
- Công thức:
Thục địa Radix Rehmanniae preparata 24 g
Sơn dược Radix Dioscoreae 12 g
Câu kỷ tử Fructus Lycii 12 g
Phục linh Poria 12 g
Sơn thù du Fructus Corni 12 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 6 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Cam thảo chích.
- Tác dụng: Tư bổ thận âm.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 1 thang, chia đều 3 lần.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng thận thủy bất túc. Triệu chứng : đau lưng di tinh miệng khát, đạo hãn, choáng váng, hoa mắt chóng mặt, miệng khát, mạch tế hoặc tế sác.
Tả quy hoàn
- Xuất xứ: Cảnh Nhạc toàn thư
- Công thức:
Thục địa Radix Rehmanniae preparata 320 g
Sơn dược Radix Dioscoreae persimilis 160 g
Câu kỷ tử Fructus Lycii 160 g
Sơn thù du Fructus Corni 160 g
Ngưu tất Radix Archiranthis bidentae 120 g
Thỏ ty tử Semen Cuscutae 160 g
Lộc giác giao Colla Cornus cervi 160 g
Quy giao (yếm rùa) Carapax Testudinis 160 g
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Tác dụng: Tư âm bổ thận.
- Liều lượng và cách dùng: ngày uống 3 lần. mỗi lần 12-16 g uống với nước muối nhạt.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng chân âm bất túc, thận thủy suy không tư dưỡng được dinh vệ. Triệu chứng: Triều nhiệt, đau mỏi lưng mỏi gối, tân dịch khô kiệt, di tinh ra mồ hôi trộm, đầu choáng mắt hoa, tai ù hoặc nước tiểu cứ són ra, miệng ráo lưỡi khô.
V. BỔ DƯƠNG
Thận khí hoàn
- Xuất xứ: Kim quỹ yếu lược
- Công thức:
Thục địa Radix Rehmanniae preparata 320 g
Sơn thù nhục Fructus Corni 160 g
Sơn dược Radix Dioscoreae persimilis 160 g
Trạch tả Rhizoma Alismatis 120 g
Phục linh Poria 120 g
Đan bì Cortex Paeoniae suffruticosae 120 g
Quế chi Ramulus Cinnamomi 40 g
Hắc phụ tử Radix Lateralis preparata 40 g
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Tác dụng: Ôn bổ thận dương.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 1-2 lần, mỗi lần 12 g, uống với muối nhạt hoặc rượu.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng thận dương bất túc. Triệu chứng: Đau lưng mỏi gối, nửa người dưới lạnh hoặc đau bụng dưới đái són, đái nhiều lần hoặc đi tiểu nhiều không cầm. Hoặc cước khí, đàm ẩm, mạch hư nhược.
An trung tán
- Xuất xứ: Hiệu phỏng tân phương
- Công thức:
Trần bì Pericarpium Citri reticulatae 8 g
Thương truật Rhizoma Atractylodis lanceae 6 g
Hậu phác Cortex Magnoliae officinalis 4 g
Biển đậu Semen Lablab 4 g
Trư linh Polyporus 4 g
Sơn dược Radix Dioscoreae persimilis 6 g
Chích thảo Radix Glycyrrhizae 2 g
Bào khương 3 g
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Tác dụng: Ôn trung hành khí hòa vị
- Liều lượng và cách dùng: Mỗi lần uống với 16 g với thang nước cơm. Nếu đại tiện lỏng gia Đậu khấu 4 g, đầy gia Sa nhân 4 g.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chủ trị chứng Tỳ vị hư hàn, thương thực đầy hơi.
Bổ dương tiếp âm phương
- Xuất xứ: Hiệu phỏng tân phương
- Công thức:
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 48 g
Bố chính sâm Rhizoma Hibisci sagittifolii 32 g
Thục địa Radix Rehmanniae Preparata 32 g
Chích thảo Radix Glycyrrhizae 1,6 g
Đại phụ tử 6 g
- Dạng bào chế: Thuốc thang.
- Cách chế biến: Bố chính sâm sao với gạo, Thục địa đầy và trệ thì sấy khô.
- Tác dụng: bổ dương tiếp âm
- Liều lượng và cách dùng: Sắc với nước uống.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chủ trị các chứng Hư lao sợ lạnh, ho hen đàm dãi tắc nghẹt ở họng và ở vùng cách mạc thủy không thông lợi. Hình thể đen gầy. Ăn uống ngày một kém sút, tiểu tiện bí, đại tiện lỏng. Phàm chứng hiện ra dương hư 10 phần và âm hư 7-8 phần thì dùng phương này bổ dương để tiếp âm.
- Gia giảm:
- Mỏi mệt, hơi không đủ để thở, hoặc hư mà khát thì gia Mạch môn.
- Mồ hôi nhiều gia Hoàng kỳ (sao), Ngũ vị.
- Ỉa lỏng gia Sơn dược sao đen, Đạu khấu nướng chín.
- Hàn trệ gia Nhục quế
Điều nguyên cứu bản thang
- Xuất xứ: Hiệu phỏng tân phương
- Công thức:
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 32 g
Sơn dược Radix Dioscoreae persimilis 20 g
Thục địa Radix Rehmanniae Preparata 8 g
Thỏ ty tử Semen Cuscutae 16 g
Phá cố chỉ Fructus Psoraleae 12 g
Nhục quế Cortex Cinnamomi 2,4g
- Dạng bào chế: Thuốc thang.
- Cách chế biến: Bạch truật sao khô, Sơn dược sao với gạo, Thục địa nướng.
- Tác dụng: Bổ tỳ thận dương
- Liều lượng và cách dùng: Sắc với nước uống lúc ấm.
- Chủ trị: Tỳ thận dương hư. Triệu chứng: ỉa lỏng, phù thũng, hư trướng, chảy dãi, ho, đau đỉnh đầu.
- Gia giảm:
- Ỉa lỏng nhiều gia Nhục đậu khấu
- Hư trướng gia Mộc hương
- Đàm tắc không thông gia Mộc hương, Ngũ vị
Chương XXII. KINH NGUYỆT THAI SẢN TỄ
Đào hồng tứ vật thang
- Xuất xứ: Y tôn kim giám
- Công thức: Trung y phương dược giảng nghĩa
Đương quy Radix Angelicae sinensis 15 g
Thục địa Radix Rehmanniae Preparata 25 g
Xuyên khung Rhizoma Ligustici wallichii 15 g
Xích thược Paconiae veichoi 15 g
Đào nhân Semen Pruni 15 g
Hồng hoa Flos Carthami 10 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc
- Công dụng: Hoạt huyết điều kinh
- Cách dùng: Ngày uống 1 thang chia đều 3 lần, uống ấm.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa phụ nữ huyết hư, huyết trệ gây kinh nguyệt không đều, hành kinh đau bụng và các chứng huyết hư có lưỡi nhợt mạch tế.
Cố kinh hoàn
- Xuất xứ: Phụ nhân đại toàn lương phương.
- Công thức:
Quy bản Carapax Testudinis 160 g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 120 g
Hoàng bá Cortex Phellodendri 120 g
Hoàng cầm Radix Scutellariae 80 g
Hương phụ Rhizoma Cyperi 60 g
Xuân căn bì Cortex Taonac sinensis 60 g
- Dạng bào chế: Thuốc hoàn.
- Cách chế biến: Quy bản chích, Bạch thược tẩm rượu sao vàng, Hoàng bá tẩm rượu sao, Hoàng cầm sao, Hương phụ tứ chế, Thung căn bì sao.
- Tác dụng: Tư âm thanh nhiệt, cố kinh chỉ huyết.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 1-2 lần, mỗi lần 12 g với nước ấm.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng âm hư huyết nhiệt băng lậu. Triệu chứng: kinh nguyệt ra không dứt, băng lậu, sắc kinh đỏ sẫm, hoặc máu cục tím, trong tâm phiền nhiệt, đau bụng nước tiểu vàng sẫm, xích bạch đới hạ, lưỡi đỏ, mạch huyền sác.
Ôn kinh thang
- Xuất xứ: Kim quỹ yếu lược
- Công thức:
Ngô thù du Fructus Evodiae 12 g
Đương quy Radix Angelicae sinensis 10 g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 10 g
Xuyên khung Rhizoma Ligustici wallichii 10 g
Nhân sâm Radix Ginseng 10 g
Quế chi Ramulus Cinnamomi 10 g
A giao Colla Corii Aseni 10 g
Mấu đơn bì Cortex Paeoniae suffruticosae 10 g
Sinh khương Rhizoma Zingiberis recens 8 g
Cam thảo Radix Glycyrrhizae 8 g
Bán hạ chế Rhizoma Pinelliae 12 g
Mạch môn đông Radix Ophiopogonis 16 g
- Dạng bào chế: Thuốc sắc.
- Cách chế biến: Ngô thù tẩy, Các vị trên (trừ A giao) + nước 1800ml, sắc lọc bỏ bã lấy 200ml. Sau đó đun sôi cho A giao vào.
- Tác dụng: Ôn kinh, tán hàn, khứ ứ dưỡng huyết.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 1 thang, chia đều 3 lần, uống ấm.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng xung nhâm hư hàn, huyết ứ trệ. Triệu chứng: Rong kinh không dứt đến chiều thì sốt, bụng dưới đau cấp, bụng đầy, lòng bàn tay nóng, môi khô, miệng ráo do tiểu sản và còn huyết ứ ở bụng dưới.
Đương quy Bạch thược tán
- Xuất xứ: Kim quỹ yếu lược
- Công thức:
Đương quy Radix Angelicae sinensis 120 g
Phục linh Poria 160 g
Bạch thược Radix Paeoniae lactiflorae 540 g
Bạch truật Rhizoma Atractylodis macrocephalae 160 g
Trạch tả Rhizoma Alismatis 240 g
Xuyên khung Rhizoma Ligustici wallichii 240 g
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Tác dụng: Hòa huyết lợi thấp, chỉ thống, an thai.
- Liều lượng và cách dùng: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 12 g với rượu.
- Ứng dụng lâm sàng:
Chữa chứng có thai đau bụng nhãm nhẩm do thấp đình huyết trệ ở thai phụ.
[/tintuc]